Giáo án Lịch sử 8 năm học 2010 - 2011

I. Mục tiêu bài học.

1. Kiến thức: - Nguyên nhân diễn biến, tính chất và ý nghĩa lịch sử của các cuộc cách mạng tư sản. Cách mạng tư sản Hà Lan giữa thế kỉ XVI. Cách mạng tư sản Anh giữa thế kỉ XVII.

- Nắm các khái niệm cơ bản: Cách mạng tư sản.

2. Tư tưởng: Nhận thức đúng vai trò của nhân dân trong các cuộc cách mạng tư sản.

- Nhận thức được CNTB có những mặt tiến bộ và những hạn chế của nó.

3. Kĩ năng: Sử dụng tranh ảnh, bản đồ lịch sử.

II. Chuẩn bị.

- G/v: Bản đồ thế giới, Lược đồ nội chiến ở Anh.

- H/s: SBT, SGK.

III. Tiến trình bài dạy.

1. Ổn định tổ chức lớp.1’

2. Kiểm tra: sgk, vở và dụng cụ học tập của HS

3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.

 

 

doc87 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 8 năm học 2010 - 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g Quốc.
H/s: Sgk, sbt.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: 
? Hãy nêu vài nét về chính sách bóc lột và hậu quả của Anh ở Ấn Độ?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nắm vài nét Trung Quốc bị các nước đế quốc chia xẻ.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
- Sử dung bản đồ giới thiệu về đất nước Trung Quốc.
? Nguyên nhân nào Tư bản Anh, Pháp, Đức, Mĩ đã xâu xé Trung Quốc? (Học sinh yếu)
- Hướng dẫn HS xác định khu vực.
? Vì sao không phải là một mà nhiều nước xâu xé Trung Quốc?
G/v kết luận: Trung Quốc trở thành nước 1/2 thuộc địa, 1/2 phong kiến.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm vài nét về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào đáu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX- đầu XX?
- G/v phân tích..
? Nêu vài cuộc khởi nghĩa của phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc?
(Học sinh yếu)
? Kết quả của các phong trào như thế nào?
? Nguyên nhân nào thất bại?
? ý nghĩa của phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nắm vài nét về nội dung của cuộc cách mạng Tân Hợi.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
- Giới thiệu vài nét về sự lớn mạnh của Tư sản Trung Quốc.
? Tôn Trung Sơn là ai, có vai trò gì đối với sự ra đời của Trung Quốc đồng minh?
? Cách mạng Trung Quốc bùng nổ như thế nào?
- G/v bổ sung, nhân xét.
? Vì sao cách mạng Tân Hợi chấm dứt?
(Học sinh yếu)
? Cách mạng Tân Hợi có ý nghĩa gì?
Đọc thông tin sgk.
Quan sát.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Xác định trên bản đồ.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Đọc thông tin sgk.
Trả lời, nhận xét.
Trả lời, nhận xét, bổ sung..
Trả lời, nhận xét, bổ sung..
Trả lời, nhận xét, bổ sung
Đọc thông tin sgk.
Quan sát, lắng nghe.
Trả lời, nhận xét.
Trả lời, nhận xét.
Đọc thông tin sgk.
Trả lời, nhận xét.
Trả lời, nhận xét.
I. Trung Quốc bị các nước đế quốc chia xẻ.
* Nguyên nhân:
- Cuối thế kỉ XIX triều đình phong kiến Mãn Thanh khủng hoảng suy yếu. 
* Diễn biến.
Tháng 6/1840 các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ, Nhật, Nga đã xâu xé xâm chiếm nhiều vùng Trung Quốc.
* Kết quả: 
 Trung Quốc trở thành nước 1/2 thuộc địa, 1/2 phong kiến.
II. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
* Nguyên nhân.
- Sự xâu xé, xâm lược của các nước đế quốc.
- Sự hèn nhát của triều đình Mãn Thanh.
* Diễn biến:
- Cuối thế kỉ XIX- đầu XX nhiều phong trào chống đế quốc, phong kiến nổ ra ở Trung Quốc.
+ Cuộc vận động Duy Tân.
+ Phong trào Nghĩa hòa đoàn.
+ Phong trào Thái Bình Thiên Quốc.
* Kết quả: Thất bại.
* Nguyên nhân thất bại:
- Quân, dân thiếu, yếu.
- Liên quân mạnh.
- Sự thỏa hiệp của triều đình PK.
* ý nghĩa: Phong trào mạng tính dân tộc, thúc đẩy nhân dân tiếp tục cuộc đấu tranh chống đế quốc.
III. Cách mạng Tân Hợi (1911)
- Tôn Trung Sơn(1866–1925) là người quyết định thành lập Trung Quốc đồng minh.
* Diễn biến.
- 10/10/1911 khởi nghĩa Vũ Xương thắng lợi.
- 29/12/1911 lập nền Công hòa do Tông Trung Sơn là tổng thống lâm thời.
- 2/1912 cách mạng Tân Hợi thất bại.
* Nguyên nhân thất bại:
- Tư sản lãnh đạo thương lượng với Triều đình Mãn Thanh.
- Thỏa hiệp với các nứơc đế quốc.
* Tính chất: Đây là cuộc cách mạng Tư sản không triệt để.
* ý nghĩa: Tạo điều kiện cho CNTB phát triển.
- ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu á.
D/ Củng cố, dặn dò.
Nắm vài nét về nội dung bài học.
+ Nguyên nhân Trung Quốc bị các nước đế quốc chia xẻ
+ Kể tên các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
+ Trình bày vài nét về Cách mạng Tân Hợi (1911)
Chuẩn bị bài mới: 	
 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX.
– & —
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 17 	 
Bài 11 	CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á 
CUỐI THẾ KỈ XIX- ĐẦU THẾ KỈ XX
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được:
- - Phong trào đấu tranh giảI phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh mẽ ở Đông Nam Á là kết quả tất yếu của sự thống trị, bóc lột của chủ nghĩa thực dân.
- Giai ccáp lãnh đạo từng bước vươn lên vũ đài chính trị.
- Các phong trào diễn ra rộng khắp ở các nước Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
2. Tư tưởng: 
Giúp HS có tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ các cuộc đấu tranh vì độc lập tự do.
3. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích sự kiện.
B/ CHUẨN BỊ.
G/v: Lược đồ các nước Đông Nam Á. 
H/s: Sgk, sbt.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: ? Trình bày vài nét về Cách mạng Tân Hợi (1911)?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nắm vài nét về sự xâm lược của các quốc gia Đông Nam á.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
- Sử dụng lược đồ các quốc gia Đông Nam á, tường thuật.
? Nhận xét về vị trí địa lý của các nước Đông Nam á? 
(Học sinh yếu)
? Tại sao các nước Đông Nam á trở thành đối tượng nhòm ngó, xâm lược của các nước TB phương Tây?
? Các nước TB phương Tây phân chia xâm lược cacá nước Đông Nam á như thế nào?
? Tại sao trong các nước Đông Nam á chỉ có Xiêm là giữ được chủ quyền của mình?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm vài nét về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. 
G/v tóm tắt các phong trào và giải thích các phong trào đấu tranh.
? Em hãy cho biết đặc điểm chung trong chính sách bóc lột của thực dân phương Tây ở Đông Nam á? (Học sinh yếu)
? Vì sao nhân dân các nước Đông Nam á tiếnhành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân?
? Mục tiêu chung mà các cuộc đấu tranh đặt ra là gì?
? Các phong trào đấu tranh tiêu biểu ở Đông Nam á diễn ra như thế nào?
? Nguyên nhân thất bại của các cuọc khởi nghĩa?
Đọc thông tin sgk.
Quan sát, lắng nghe.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Quan sát lược đồ.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Đọc thông tin sgk.
Lắng nghe.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời.
Trả lời, nhận xét.
Trả lời, nhận xét.
Trả lời, nhận xét.
I. Quá trình xâm lược của CNTD ở các nước Đông Nam á,
- Các nước TB cần thuộc địa, thị trường tiêu thụ.
- Đông Nam á là vùng có chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên thiên nhiên.
- Cuối thế kỉ XIX TB phương Tây hoàn thành xâm lược Đông Nam á.
II. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
* Nguyên nhân:
- Chính sách thống tri và bóc lột của chủ nghĩa thực dân tàn bạo.
- Mâu thuẩn gay gắt.
* Mục tiêu chung:
- Giải phóng dân tộc thoát khỏi sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
* Diễn biến.
- In-đô-nê-xi-a nhiều tổ chức yêu nước trí thức kết hợp nông dân ra đời.
- Phi-líp-pin: 1898 Cộng hòa Phi- líp-pin ra đời.
- Cam-pu-chia nổ ra nhiều cuộc khởi nghĩa: A-cha-xoa(1866); Pu-côm-bô(1866-1867).
- Lào (1901 nhân dân Xa-va-na-khét).
- Miến Điện.
- Việt Nam: Tiêu biểu là phong trào Cần Vương, Yên Thế(1884 – 1913).
* Nguyên nhân thất bại:
- Lực lượng của xâm lược còn mạnh.
- Chính quyền làm tay sai.
- Thiếu tổ chức lãnh đạo, đoàn kết.
D/ Củng cố, dặn dò.
Nắm vài nét về nội dung bài học.
Quá trình xâm lược của CNTD ở các nước Đông Nam Á
Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
Chuẩn bị bài mới: NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX
– & —
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 18 	 Bài 11
NHẬT BẢN
GIỮA THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được:
- Những cảI cách tiến bộ của Minh Trị Thiên Hoàng 1868; đây là cuộc cách mạng Tư sản nhằm đưa nước Nhật Bản phát triển nhanh chóng sang CNĐQ.
- Hiểu được chính sách xâm lược rất sớm của giới thống trị Nhật Bản cũng như cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản Nhật bản cuối XIX đầu XX.
- Nhận thức được vai trò, ý nghĩa tiến bộ của những cải cách đối với sự phát triển xã hội.
- Nắm khái niệm “cải cách”.
2. Tư tưởng:
Biết nhận xét đánh giá những cải cách tiến bộ đối với sự phát triển xã hội.
3. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích sự kiện.
B/ CHUẨN BỊ.
G/v: Bản đồ Nhật Bản.
H/s: Sgk, sbt.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: 
? Nguyên nhân dẫn đến phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nắm vài nét về nội dung của cuộc Duy Tân minh Trị.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
- Sử dụng bản đồ giới thiệu về đất nước Nhật Bản.
G/v: Diện tích 374.000km2, có bốn đảo chính: Hôn-su; Kuy-shu; Si-hô-shu; Hô-cai-đô. Tài nguyên nghèo
? Trước tình hình đó Nhật Bản rơI vào tình trạng như thế nào? (Học sinh yếu)
? Trước tình hình đó đặt ra yêu cầu gì cho đất nước Nhật Bản?
G/v kết luận: Duy trì chế độ mục nát trở thành miếng mồi cho các nước đế quốc hoặc canh tân để thoát khỏi sự xâm chiém của các nước phương Tây.
? Thiên hoàng Minh Trị là ai? Ông có vai trò như thế nào đối với cuộc cải cách Duy tân Minh Trị?
? Nội dung chủ yếu và kết quả mà cuộc cảI cách đạt được là gì?
? Vì sao nước Nhật Bản không trở thành thuộc địa hay 1/2 thuộc địa?
? Vì sao các nước châu á học theo?
- Liên hệ cuộc Duy tân do Phan Bội Châu đứng đầu.
? Theo em đây có phải là một cuộc cách mạng Tư sản không? Tại sao?
? So với các cuộc cách mạng Tư sản ở Âu – Mĩ, cuộc cách mạng Tư sản ở Nhật có đặc điểm gì nổi bật?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm vài nét về Nhật Bản chuyển sang CNĐQ.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Nhật Bản chuyển sang CNĐQ trong điều kiện như thế nào? Những biểu hiện chứng tỏ điều đó?
- G/v phân tích..
? Nêu vài nét về chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản?
(Học sinh yếu)
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nắm vài nét về cuộc đấu tranh của nhân dân lao động Nhật Bản.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
? Vì sao Công nhân Nhật Bản đấu tranh? (Học sinh yếu)
? Cuộc đấu tranh có đặc điểm gì nổi bật?
? Em có nhận xét gì về cuộc đấu tranh của công nhân Nhật Bản đầu thế kỉ XX(1912 – 1917)?
Đọc thông tin sgk.
Quan sát.
Thực hiện “Bế quan tỏa cảng”, đóng cửa và vậy Mĩ dùng vũ lực xâm chiếm thị trường,
Lắng nghe.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Đưa nướ

File đính kèm:

  • docga su 3 cot cuc hay.doc
Giáo án liên quan