Giáo án lịch sử 8 Bài 4: phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa mác. hướng dẫn đọc thêm mục ii
I. Mục tiêu
1. Kiến thức HS nắm được:
- Những nét chính về các hình thức đấu tranh và phong trào tiêu biểu của giai cấp công nhân.
- Hoạt động của Mác, Ăng ghen và sự ra đời của CNXH khoa học.
2. Thái độ Giáo dục HS:
- Tinh thần đoàn kết đấu tranh của giai cấp công nhân quốc tế.
- Lòng biết ơn các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học.
3. Kĩ năng
- Biết nhận xét, phân tích về quá trình phát triển của phong trào công nhân.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Giáo án, bảng phụ
- Tranh ảnh SGK minh hoạ.
2. Học sinh
- Học bài cũ theo hướng dẫn của giáo viên.
- Soạn bài : Vì sao giai cấp công nhân khi mới ra đời đã đứng lên đấu tranh.
III. Tiến trình Dạy – Học
1. Kiểm tra bài cũ KIỂM TRA 15 PHÚT ( khảo sát chất lượng đầu năm)
A. Đề kiểm tra:
Câu 1. (2đ) Em hãy sắp xếp các triều đại phong kiến Việt Nam theo tuần tự thời gian ?
( Nguyễn, Hậu Lê, Trần, Lý, Đinh – Tiền Lê, Tây Sơn, Hồ )
Câu 2. (4đ) Thông qua các cuộc cách mạng tư sản đã học em hãy tìm ra nguyên nhân chung dẫn đến các cuộc cách mạng tư sản ?
Câu 3. (4đ) Hệ quả cách mạng công nghiệp ?
Ngày soạn: 06/09/2014 Ngày dạy: 09/09/2014 Tuần: 4 Tiết: 7 Bài 4. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM MỤC II I. Mục tiêu 1. Kiến thức HS nắm được: - Những nét chính về các hình thức đấu tranh và phong trào tiêu biểu của giai cấp công nhân. - Hoạt động của Mác, Ăng ghen và sự ra đời của CNXH khoa học. 2. Thái độ Giáo dục HS: - Tinh thần đoàn kết đấu tranh của giai cấp công nhân quốc tế. - Lòng biết ơn các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học. 3. Kĩ năng - Biết nhận xét, phân tích về quá trình phát triển của phong trào công nhân. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Giáo án, bảng phụ - Tranh ảnh SGK minh hoạ. 2. Học sinh - Học bài cũ theo hướng dẫn của giáo viên. - Soạn bài : Vì sao giai cấp công nhân khi mới ra đời đã đứng lên đấu tranh. III. Tiến trình Dạy – Học 1. Kiểm tra bài cũ KIỂM TRA 15 PHÚT ( khảo sát chất lượng đầu năm) A. Đề kiểm tra: Câu 1. (2đ) Em hãy sắp xếp các triều đại phong kiến Việt Nam theo tuần tự thời gian ? ( Nguyễn, Hậu Lê, Trần, Lý, Đinh – Tiền Lê, Tây Sơn, Hồ ) Câu 2. (4đ) Thông qua các cuộc cách mạng tư sản đã học em hãy tìm ra nguyên nhân chung dẫn đến các cuộc cách mạng tư sản ? Câu 3. (4đ) Hệ quả cách mạng công nghiệp ? B. Đáp án: Câu 1. ( 2đ) Đinh - Tiền Lê, Lý, Trần, Hậu Lê, Hồ, Tây Sơn, Nguyễn Câu 2. (4đ) Nguyên nhân chung dẫn đến các các cuộc cách mạng tư sản bùng nổ: - Do mâu thuẫn ngày càng sâu sắc giữa lực lượng sản xuất mới - tư bản chủ nghĩa với chế độ phong kiến.(1 đ) - Kinh tế TBCN ở ngày càng phát triển, giai cấp tư sản ngày càng có thế lực về kinh tế, nhưng trên thực tế họ là giai cấp bị trị, bị chế độ phong kiến kìm hảm, chèn ép. Vì vậy sự mâu thuẫn giữa tư sản và nhân dân nói chung với chế dộ phong kiến ngày càng gay găt.(2 đ) => Nguyên nhân sâu xa bùng nổ các cuộc cách mạng tư sản, GCTS đấu tranh đòi quyền tương ứng với thế lực kinh tế của mình.(1 đ) Câu 3. (4đ) Hệ quả cách mạng công nghiệp: - Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản kinh tế phát triển: nâng cao năng xuất lao động, nhiều thành phố và trung tâm công nghiệp ra đời. (2 đ) - Hình thành hai giai cấp tư bản và vô sản, mâu thuẫn với nhau gay gắt, dẫn đến các cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội tư bản. (2 đ) 2. Giới thiệu bài mới Sự phát triển của CNTB ngày càng khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản, để giải quyết mâu thuẫn đó, giai cấp vô sản đã tiến hành cuộc đấu tranh như thế nào ? 3. Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1. Tìm hiểu phong trào đập phá máy móc và bãi công. HS: Đọc SGK ? Vì sao ngay từ khi mới ra đời, công nhân đã đấu tranh chống CNTB ? GV: yêu cầu HS quan sát H.24 và nhận xét. Để nhấn mạnh sự áp bức bóc lột của CNTB, GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm trong 4’ và các nhóm tự nhận xét và bổ sung cho nhau : * Nhóm 1: Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao động trẻ em ? * Nhóm 2: Công nhân đấu tranh bằng hình thức nào? * Nhóm 3: Chứng tỏ nhận thức của họ như thế nào? * Nhóm 4: Kết quả của phong trào này là gì? G : nhận xét và kết luận. GV mở rộng: liên hệ về vai trò của công đoàn ngày nay. Hoạt động 2. Tìm hiểu phong trào công nhân trong những năm 1830 – 1840. GV giảng: mặt tích cực của nền kinh tế TBCN là kinh tế phát triển….nhưng để lại mặt tiêu cực rất lớn: bóc lột lao động, mâu thuẫn XH Công nhân vùng lên đấu tranh chống CNTB… HS: Đọc SGK ? Em hãy kể tên các phong trào đấu tranh của công nhân Pháp, Đức, Anh ? ? Em hãy chỉ ra sự khác biệt giữa phong trào công nhân 1930-1940 với phong trào đập phá máy móc ? HS: suy nghỉ và trả lời. ? Nêu ý nghĩa phong trào công nhân trong thời gian này ? ? Tại sao phong trào diễn ra mạnh mẽ nhưng lại thất bại? HS: suy nghỉ trả lời. GV: mở rộng kiến thức cho HS bằng cách liên hệ với tình hình CM VN trước khi Đảng CS VN ra đời. Hoạt động 3. Hướng dẫn đọc thêm mục II GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi : - Nêu điểm giống nhau trong tư tưởng Mác và Ăng – ghen. - “Tuyên ngôn Đảng Công Sản” ra đời trong hoàn cảnh nào? Nội dung chủ yếu ? - Hoàn cảnh thành lập, hoạt động, ý nghĩa tổ chức quốc tế 1? HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi. GV: Bổ sung, nhân xét. I. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NỬA ĐẦU TK XIX 1. Phong trào đập phá máy móc và bãi công a. Nguyên nhân: -Do công nhân bị bóc lột nặng nề. b. Hình thức: đập phá máy móc, đốt công xưởng, bãi công. Chứng tỏ nhận thức của họ còn non yếu và sai lầm. c. Kết quả: Thành lập các công đoàn để bảo vệ mình. 2. Phong trào công nhân trong những năm 1830 – 1840 - Phong trào tiêu biểu : + Năm 1831 đấu tranh của công nhân dệt ở Li-ông (Pháp). + Năm 1844 công nhân dệt Sơ- lê – din (Đức) + Từ 1836-> 1847 “Phong trào Hiến chương” ở Anh. - Kết quả : thất bại - Ý nghĩa : Đánh dấu sự trưởng thành của phong trào công nhân quốc tế, tạo điều kiện cho sự ra đời của lý luận cách mạng. - Nguyên nhân thất bại : + Do thiếu lí luận CM. + Thiếu tổ chức lãnh đạo vững vàng II. SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - Mác và Ăng ghen là những người sáng lập ra lý luận CNXH khoa học. 4. Củng cố - GV cho HS làm bài tập trong bảng phụ : Nguyên nhân thất bại của phong trào công nhân nửa đầu TK XIX ? a) Thiếu lượng thực và lực lượng b) Thiếu vũ khí c) Chưa xác định được kẻ thù d) Thiếu đường lối chính trị đúng đắn, chưa có một tổ chức lãnh đạo. - GV giành thời gian HS làm lại các câu hỏi mục II vào vở. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Về nhà học và trả lời theo câu hỏi SGK . - Xem lại nội dung từ bài 1 đến tiết hôm nay chuẩn bị làm bài tập lịch sử ở tiết sau. IV. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- TUAN 4 SU8 TIET72014 2015.doc