Giáo án Lịch sử 7 tuần 4 tiết 8 Bài 6 : các quốc gia phong kiến đông nam á (tiết theo) bài 7: những nét chính về xã hội phong kiến

I/ MỤC TIÊU

1/ Kiến thức: Giúp học sinh :

- Trình bày những nét chính về sự phát triển của vương quốc Lào.

- Trình bày cơ sở kinh tế - xã hội của xã hội phong kiến.

 2/ Thái độ: Giáo dục học sinh thái độ :

- Trân trọng , giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam và Lào.

- Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử.

 3/ Kỹ năng:

- Xác định vị trí của vương quốc Lào trên lược đồ.

- Biết sử dụng phương pháp lập biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử.

- Bước đầu làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hoá các sự kiện, biến cố lịch sử để rút ra kết luận.

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2471 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 7 tuần 4 tiết 8 Bài 6 : các quốc gia phong kiến đông nam á (tiết theo) bài 7: những nét chính về xã hội phong kiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn: 4 Ngaøy soaïn: 11/ 09/ 2014
Tieát : 8 Ngaøy daïy: 16/ 09/ 2014
Bài 6 : CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (Tiết theo)
 Bài 7: NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN
 I/ MỤC TIÊU 
1/ Kiến thức: Giúp học sinh :
Trình bày những nét chính về sự phát triển của vương quốc Lào.
Trình bày cơ sở kinh tế - xã hội của xã hội phong kiến.
 	 2/ Thái độ: Giáo dục học sinh thái độ :
- Trân trọng , giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam và Lào.
- Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử.
 3/ Kỹ năng:
- Xác định vị trí của vương quốc Lào trên lược đồ.
- Biết sử dụng phương pháp lập biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử.
- Bước đầu làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hoá các sự kiện, biến cố lịch sử để rút ra kết luận.
 II/ CHUẨN BỊ: 
Ổn định: lớp: 7A1…………….7A2……………..7A3…………………
 7A4……………7A5……………7A6…………………..
1/ Giáo viên:
Giáo viên chuẩn bị bản đồ hành chính khu vực ĐNA.
Bảng phụ, giáo án
2/ Học sinh:
Sách giáo khoa, Vở bài soạn, vở bài học.
 III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 	1/Kiểm tra bài cũ:
Khu vực ĐNA hiện nay gồm có những nước nào ? kể tên ? điều kiện tự nhiên có những thuận lợi và khó khăn gì ?
2/ Giới thiệu bài mới: Ở tiết học trước, chúng ta đã học những nét chung nhất về khu vực ĐNA, vương quốc Campuchia. Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu nước Lào và những nét chung của xã hội phong kiến.
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Vương quốc Lào.
? Em biết gì về người Lào Thơng ? 
HS: ( Chủ nhân đầu tiên của nước Lào, chủ nhân của những chiếc chum đá… )
? Vào thế kỷ XIII, ở Lào có những sự kiện gì ?
? Người Lào Lùm sống bằng nghề gì ? 
HS: ( trồng trọt, săn bắn và làm một số nghề thủ công )
? Đất nước Lạn xạng được thành lập trong hoàn cảnh nào ?
?Lập niên biểu các Giai đoạn phát triển của vương quốc Lan Xang?
HS: thảo luận nhóm theo bảng
Thời gian
Tiến trình lịch sử
Thế kỉ XIV
Thành lập
GV: Hướng dẫn, tổ chức, nhận xét, chốt
?Nêu các chính sách đối nội và đối ngoại của các vua Lạnxạng ?
Học sinh quan sát hình 15: Thạt Luổng -> miêu tả: Một tháp lớn hình nậm rượu
Hoạt động 2: Tìm hiểu Cơ sở kinh tế – xã hội của xã hội phong kiến.
?Từ kiến thức đã học em hãy so sánh cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến phương Tây?
HS: Thảo luận nhóm 3’
GV: Hướng dẫn gợi mở bằng các câu hỏi:
?Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến phương Tây?
(lãnh địa phong kiến, về sau là thành thị trung đại)
?Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến phương Đông?
(công xã nông thôn)
?Sự giống, khác nhau?
GV: gọi nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung
GV nhận xét, chốt
HS thảo luận cặp 2’: Trong xã hội phong kiến gồm có những giai cấp nào ? Quan hệ giữa các giai cấp đó ra sao ?
GV: Gợi mở: ?Xã hội phong kiến Châu Âu gồm những hai giai cấp cơ bản nào? Xã hội phong kiến Phương Đông ( Châu Á) gồm hai giai cấp nào?địa vị của các giai cấp?
Giáo viêng giảng thêm : Ở các nước Phương Tây sau khi thành thị trung đại xuất hiện -> nền kinh tế công thương nghiệp phát triển, xuất hiện một tầng lớp mới : Thị dân.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Nhà Nước phong kiến.
? Bộ máy nhà nước ở Phương Đông và Phương Tây được tổ chức như thế nào ?
GV: Có 2 giai cấp, do vua đứng đầu, nắm mọi quyền hành …
? Sự khác nhau của chế độ quân chủ ở Phương Đông và Phương Tây ?
HS: Thảo luận cặp
GV: Tổ chức, hướng dẫn, chốt
5. Vương quốc Lào.
- Chủ nhân đầu tiên trên lãnh thổ nước Lào là người Lào - Thơng
- Thế kỷ XIII, người Thái di cư đến ( Lào lùm)
- Thế kỷXIV các bộ tộc Lào thống nhất thành nước Lang Xang ( Triệu Voi)
- Thế kỷ XV – XVII : giai đọan thịnh vượng của nước Triệu Voi
 + Đối nội : Chia đất nước thành các mường, xây dựng quân đội.
 + Đối ngoại : Giữ hoà hiếu với Đại Việt và CPC, đấu tranh chống ngoại xâm.
-Thế kỷ XVIII suy yếu 
- Thế kỷ XIX bị thực dân Pháp xâm lược .
6. Cơ sở kinh tế – xã hội của xã hội phong kiến.
* Về cơ sở kinh tế: Chủ yếu là nông nghiệp + chăn nuôi + Một số nghề thủ công.
 + Phương Đông : Sản xuất nông nghiệp khép kín trong công xã nông thôn.
 + Phương Tây : Đóng kín trong các lãnh địa phong kiến, thế kỉ XI công thương nghiệp phát triển.
* Về xã hội : Gồm hai giai cấp cơ bản.
 + Bóc lột : Địa chủ và lãnh chúa.
 + Bị bóc lột : Nông dân lĩnh canh và nông nô
Phương thức bóc lột: địa tô
7. Nhà nước phong kiến
- Đều theo chế độ quân chủ 
 + Phương Đông :Nền chuyên chế có từ thời cổ đại ( phong kiến tập quyền )
 + Phương Tây : Phong kiến phân quyền (thời kì đầu)
 4/ Củng cố: Làm bài tập
 1. Lập niên biểu các giai đoạn phát triển của nước Lào từ khi lập quốc đến thế kỉ XIX.
 2.Trong xã hội phong kiến, nền kinh tế có một số đặc điểm chung. Hãy đánh dấu x vào ô trống câu mà em cho là đúng.
 a. Nông nghiệp là ngành sản xuất chính, kết hợp chăn nuôi và một số nghề thủ công.
 b. Sản xuất nôpng nghiệp đóng kín trong công xã nông thô hay lãnh địa.
 c. Ruộng đất do địa chủ, lãnh chúa nắm giữ và giao cho nông dân hay nông nô cày để thu thuế.
 d. Kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh ngay từ đầu.
 3. .Xã hội phong kiến có những giai cấp nào ? Khoanh tròn vào những câu đúng ?
 a. Nông dân lĩnh canh, nông nô.
 b. Tư sản và vô sản.
 c. Địa chủ, lãnh chúa phong kiến.
 d. Chủ nô, nông nô.
 5/ Hướng dẫn học tập ở nhà:
Học bài theo vở ghi
Xem lại các bài đã học, giờ sau làm bài tập.
 IV. Rút kinh nghiỆm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................

File đính kèm:

  • docsu 7tiet 8.doc