Giáo án Lịch sử 7 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Hữu Công Trường

 I/ Mục tiêu

 1. Kiến thức:

 -Qúa trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Au

 -Hiểu biết về thành thị trung đại: sự ra đời, các quan hệ kinh tế, sự hình thnh tầng lớp thị dn

 2. Tư tưởng ;

 Thấy được sự phát triền hợp qui luật của xã hội loài người, chuyển từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.

 3. Kĩ năng ;

 -Biết xác đinh vị trí các quốc gia cổ đại trên bảng đồ

 - Biết vận dụng so sánh đối chiếu.

 II/ Đồ dùng dạy học:

 - Bản đồ châu Au thời phong kiến, tranh ảnh mô tả hoạt động trong lãnh địa.

 III/ Hoạt động dạy học:

1. Ổn định :

2. Bài mới:Lớp 6 chúng ta đã học về sự xuất hiện của loài người trong thời kì cổ đại. Lịch sử lớp 7 này chúng ta ngiên cứu sự phát triển của xã hội loài người trong thời kì trung kì trung đại .

 

doc107 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Hữu Công Trường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
; bảng điểm cá nhân.
Học sinh: Sách giáo khoa lịch sử 9, vở ghi.
 C. TiÕn Tr×nh D¹y Häc:
 1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ: Miễn
 3. Bài mới:
Hoạt đông của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1
Gv ổn định lớp, ghi bảng.
Gv yêu cầu lớp trưởng và lớp phĩ học tập lên nhận bài kiểm tra để phát cho Hs.
Hs nhận bài lắng nghe Gv nhận xét.
Gv nhận xét phần thi trắc nghiệm.
Gv nhận xét phần tự luận.
Gv nhận xét chung
Hoạt động 2
Gv chữa bài thi cho học sinh theo đáp án của từng câu hỏi.
Hs theo dõi và ghi bài.
Gv trả lời những thắc mắc nếu Hs khiếu nại.
Gv yêu cầu lớp trưởng và lớp phĩ học tập thu lại bài thi.
Gv nhắc nhở chung.
I. NHẬN XÉT BÀI THI.
 1. Phần trắc nghiệm.
a. Ư điểm:
- Đa số Hs nắm vững kiến thức theo đề cương ơn tập, lựa chọn đáp án chính xác.
- Số Hs đạt điểm tối đa phần trắc nghiệm đạt 97% .
b. Tồn tại.
- Vẫn cịn 3% Hs làm sai, chọn sai đáp án.
- Hs khoanh đáp án nhầm lẫn nên tảy xáo nhiều, trình bày chưa sạch, đẹp.
2. Phần tự luận.
a. Ưu điểm.
- Hs 100% tham gia thi phần tự luận.
- Đa số Hs làm bài đúng trọng tâm câu hỏi
- 60 % Hs làm bài trình bày sạch, đẹp, đạt điểm khá, giỏi và biết vận dụng thực tế.
b. Tồn tại
- Cĩ một số Hs làm khơng hết phần tự luận chỉ làm được 1 hoặc 2 câu hỏi.
- Một số Hs làm bài chưa bám theo nội dung đề cương nên trả lời cịn xa đáp an của đề thi.
- Một số Hs trình bày trong bài thi rất cẩu thả, khơng sạch đẹp.
II. CHỮA BÀI THI.
1. Phần trắc nghiệm.
Hs nghe đáp án đúng và đối chiếu ngay trên bài thi.
2. Phần tự luận.
Gv chữa theo đáp án đã cĩ.
3. Giải quyết thắc mắc của Hs.
- Về nhận xét của Gv
- Về điểm thi.
- Gv thu lại bài thi.
Tuần 19 	Ns:
Tiết 2	 Nd:
HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC HỌC KÌ I
1.Kiến thức:
- Củng cố những kiến thức cơ bản của học kì I
- Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, của thời Phong kiến
2.Tư tưởng:
 Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.
3.Kĩ năng :
 Sử dụng lược đồ, phân tích , lập bảng thống kê
 II/Đồ dùng dạy học: 
 Lược đồ, bảng phụ, Tranh ảnh về các thành tựu văn hóa nghệ thuật.
 III/Hoạt động dạy học:
1.Ôn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Thời Lý, Trần nhân dân ta đã đánh tan những quân xâm lược nào?
3.Bài mới: chúng ta đã nghiên cứu về xã hội phong kiến Châu Aâu, và phương đông vậy đã có những đặc điểm chung nào, thành tựu đạt được như thế nào?
Câu 1: lập bảng tóm tắt những đặc điểm cơ bản của chế độ phong kiến phương Đông và phương Tây?
Phong kiến phương Đông
Phong kiến phương Tây
1.Thời gian hình thành
-Hình thành sớm, phát triển chậm, suy vong kéo dài(Trước CN - TKXIX)
1.Thời gian hình thành
-Hình thành muộn hơn, phát triển nhanh, kết thúc sớm (TK V- TK XVI)
2.Cơ sở kinh tế - xã hội của XHPK. 
-Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp.
-Địa chủ – Nông dân
-Phương thức bóc lột: Địa tô.
2.Cơ sở kinh tế - xã hội của XHPK. 
-Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp.
-Lãnh chúa-Nông nô
-Phương thức bóc lột: Địa tô.
3.Nhà nước phong kiến.
-Thể chế Nhà nước : Vua đứng đầu gọi là chế độ quân chủ
-Vua có quyền hạn tối đa
3.Nhà nước phong kiến.
-Thể chế Nhà nước : Vua đứng đầu gọi là chế độ quân chủ
-Vua bị hạn chế về quyền lực.
Câu 2: Nhà Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ được thành lập vào thời gian nào? Ai là vị vua đầu tiên của các triều đại đó?
Ngô
Đinh
Tiền Lê
Lý
Trần
Hồ 
Thời gian
939
968
980
1009
1226
1400
Vua
Ngô Quyền
Đinh Bộ Lĩnh
Lê Hoàn
Lý Công Uẩn
Trần Cảnh
Hồ Quý Ly
Câu 3: Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên?
a.Nguyên nhân thắng lợi.
-Tất cả các tầng lớp đều tham gia đấnh giặc
-Nhà Trần đã chuẫn bị rất chu đáo về mọi mặt.
-Tinh thần hi sinh của toàn dân ta, đặc biệt là quân đôïi Trần
-Nhờ vào những chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của những người chỉ huy.
b. Ý nghĩa lịch sử
-Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của Mông - Nguyên, bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ.
-Góp phần xây dựng truyền thống quân sự Việt Nam.
-Để lại nhiều bài học vô cùng quí giá.
-Ngăn chặn cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với các nước khác
Câu 4: Trình bày những cải cách của Hồ Quý Ly? Ý nghĩa và tác dụng của những cải cách đó?
-Chính trị: Cải tổ hàng ngũ võ quan, thay thế các quý tộc nhà Trần bằng những người tài năng thân cận.
-Kinh tế tài chính: ban hành chính sách hạn điền, quy định lại thuế đinh thuế ruộng, phát hành tiền giấy
-Xã hội: thực hiện chính sách hạn nô
-Văn hóa, giáo dục: dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm, sữa đổi quy chế thi cử học tập.
-Quân sự quốc phòng: tăng quân số, chế tạo nhiều loại súng mới, phòng thủ nơi hiểm yếu, xây thành kiên cố
* Ý nghĩa và tác dụng của cải cách Hồ Qúy Ly.
-Góp phần hạn chế tập trung ruộng đất của giai cấp quý tộc địa chủ.
-Làm suy yếu thế lực nhà Trần
-Tăng nguồn thu nhập cho đất nước.
-Hạn chế: Các chính sách đó chưa triệt để, phù hợp với tình hình thực tế và chưa phù hợp với lòng dân.
IV/Củng cố:
V/Dặn dò: 
HỌC KÌ II
Tuần20,21 	 Ns:02/01/2012
Tiết37,38,39,40	 Nd:04/01/2012
Bài 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418 – 1427) 
 I/Mục đích :
1.Kiến thức:
- Những nét chính về Lê Lợi và Nguyễn Trãi là những người lãnh đạo khởi nghĩa
- Lập niên biểu và tường thuật được diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trên lược đồ
- Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử
2.Tư tưởng:
 Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, biết ơn những người có công với đất nước 
3.Kĩ năng :
 Nhận xét nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử tiêu biểu trong khởi nghĩa Lam Sơn
 II/Đồ dùng dạy học: 
 Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn
 III/Hoạt động dạy học:
1.Ôn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới: Nhà Minh đã đánh tan cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã đặc ách thống trị lên đất nước ta. Nhân dân khắp nơi đứng lên chống giặc Minh. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ và phát triển nhanh chóng trong cả nước.
Nội dung
Phương pháp
I.Thời kì ở miền tây Thanh Hóa(1418-1423)
1.Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa.
-Lê Lợi (1385 – 1433) là một hoà trưởng có uy tín và yêu nước thương dân. 
- Nghe tin Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa nhiều người yêu nước từ các địa phương kéo về hội tụ trong đó có Nguyễn Trãi.
- Năm 1418 Lê Lợi cùng 18 người trong bộ chỉ huy tổ chức hội thề Lũng Nhai.
- 7/2/1418 Lê lợi dựng cờ khởi nghĩa tại Lam Sơn và tự xưng là Bình Định Vương.
2. Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn
- Những năm đầu nghĩa quân gặp nhiều khó khăn phải ba lần rút lên núi Chí Linh, nhiều tấm gương hy sinh anh dũng, tiêu biểu là Lê Lai
- Năm 1423 Lê Lợi đề nghị tạm hoà, quân Minh chấp nhận 
- Cuối năm 1424 quân Minh trở mặt tấn công Lam Sơn. Cuộc khởi nghĩa chuyển sang giai đoạn mới. 
TIẾT 38:
II.Giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa và tiến quân ra bắc (1424 – 1426).
1. Giải phóng Nghệ An (năm 1424).
- Nguyễn Chích đưa ra kế hoạch chuyễn địa bàn vào Nghệ An.
- 12/10/1424 nghĩa quân bất ngờ tấn công đồn Đa Căng, sau đó hạ thành Trà Lân.
- Tiến quân đánh Khả Lưu. Phần lớn Nghệ An được giải phóng
2. Giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa(năm 1425)
- 8/1425 Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân chỉ huy một lực lượng nghĩa quân tiến vào giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa
- Trong vòng 10 tháng nghĩa quân Lam Sơn đã giải phóng được một vùng rộng lớn từ Thanh Hóa đến Hải Vân.
3.Tiến quân ra bắc mở rộng phạm vi hoạt động(cuối năm 1426)
- Tháng 9/1426 Lê Lợi chia quân làm ba đạo tiến quân ra Bắc 
+ Đạo thứ nhất: tiến lên miền núi Tây Bắc, ngăn chặn viện binh
+Đạo thứ hai: giải phóng vùng hạ lưu sông Nhị và chặn đường rút lui của giặc
+ Đạo thứ ba: tiến thẳng về Đông Quan
- Quân ta thắng lớn ở nhiều nơi. Quân Minh phải rút về cố thủ ở Đông Quan.
TIẾT 39,40:
III.Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng(cuối năm 1426 – cuối năm 1427)
1. Trận Tốt Động – Chúc Động (cuối năm 1426)
- 10/1426, 5 vạn viện binh của quân Minh do Vương Thông chỉ huy kéo vào Đông quan. 
- 7/11/1426 Vương Thông quyết định mở cuộc tấn công vào Cao Bộ(Chương Mĩ – Hà Nội)
- Ta đặc phục binh tại Tốt Động – Chúc Động.
- Kết quả: 5 vạn quân địch bị chết, Vương Thông bị thương phải chạy về Đông Quan. Nghĩa quân thừa thắng kéo về vây hãm thành Đơng Quan và giải phĩng thêm nhiều châu, huyện.
2. Trận Chi Lăng – Xương Giang(tháng 10/1427)
- 10/1427, 15 vạn viện binh chia thành hai đạo,
+ Đạo thứ nhất do Liễu Thăng chỉ huy kéo vào Lạng Sơn
+ Đạo thứ hai do Mộc Thạnh chỉ huy kéo vào Hà Giang.
- 8/10/1427 Liễu Thăng bị mai phục tại và bị giết tại ải Chi Lăng.
-Lương Minh lên thay dẫn quân xuống Xương Giang nhưng liên tiếp bị phục kích ở Cần Trạm, Phố Cát, bị diệt 3 vạn tên.
- Quân Minh tiến tới Xương Giang thì bị quân ta tiêu diệt gần 5 vạn tên, số còn lại bị bắt sống.
- Nghe tin Liễu Thăng bị giết, Mộc Thạch hoảng sợ rút quân về nước.
- Vương Thông ở Đông Quan nghe tin viện binh bị tiêu diệt hoàn toàn nên vội vàng xin hòa và chấp nhận hội thề Đông Quan(10/12/1427).
- 3/1/ 1428 toán quân cuối cùng của Vương Thông rút khỏi nước ta. Đất nước sạch bóng quân thù.
3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử 
a. Nguyên nhân
- Nhân dân ta với lòng yêu nước, ý chí bất khuất, quyết tâm g

File đính kèm:

  • docSU 7 CKTKN Da giam tai.doc