Giáo án Lịch sử 7 - Tuần 1, Tiết 1-2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Giúp HS:
- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, như là một trong những nhân tố quan trọng,tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất TBC.
- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong long XHPK Châu Au.
2. Tư tưởng:
Thông qua những sự kiện cụ thể, giúp HS thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ XHPK lên xã hội TBCN.
3. Kỹ năng:
- Biết dùng bản đồ thế giới (hoặc địa cầu) để đánh dấu đường đi của ba nhà phát kiến ddiaj lí đã được nói trong bài.
- Biết sử dụng khai thác tranh ảnh lịch sử.
II. CHUẨN BỊ
GV: giáo án, những tư liệu về các cuộc phát kiến địa lí.
HS: SGK, soạn bài trước ở nhà.
Tuần: 1 Tiết: 1 NS: ND: Phần một: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI Bài 1:SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI Ở CHÂU ÂU (thời sơ –trung kỳ trung đại) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS: - Quát trình hình thành XHPK ở Châu Aâu. - Hiểu khái niệm “lãnh địa Pk”,đặc trưng của kinh tế lãnh địa PK - Hiểu biết sơ giản vềThành thị trung đại, thế nào,phân biệt sự khác nhau giữa kinh tế lãnh địa và nền kinh tế thành thị trung đại 2.Tư tưởng: Thông qua những sự kiện cụ thể, bồi dưỡng nhận thức cho HS về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang XHPK. 3. Kỹ năng: - Biết xác định vị trí địa lí các quốc gia PK Châu Aâu trên bản đồ. - Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ XH chiếm hữu nô lệ sang XHPK. II. CHUẨN BỊ GV: bản đồ Châu Aâu thời PK,những tư liệu đề cập tới chế độ chính trị,XH trong các lãnh địa PK. HS: SGK, soạn bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, gợi tìm, trực quan. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: KTSS & việc làm bài tập của HS 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: lịch sử XH loài người đã phát triển qua nhiều giai đoạn.học lịch sư 6,chúng ta đã biết được nguồn gốc và sự phát triển của loàinười nói chung và VN nói riêng, trong thời kỳ cổ đại. Chúng ta sẽ học tiếp một thời kỳ mới-thời trung đại. b. Tổ chức hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Sự hình thành xhpk ở châu âu. - GV yêu cầu HS đọc phần 1 SGK - Hs đọc bài -GV treo lược đồ -HS quan sát. I. SỰ HÌNH THÀNH XHPK Ở CHÂU ÂU: Cuối thế kỉ V, người GiecMan xâm chiếm tiêu diệt các quốc gia cổ phương Đông lập ra các tiểu vương quốc mớiå Tướng lĩnh, quí tộc à lãnh chúa phong kiến. Nô lệ và nông dânà nông nô (phụ thuộc vào lãnh chúa). -->XHPK Châu Aâu hình thành. - GV: từ thiên niên kỉ I TCN các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô Ma phát triển tồn tại đến thế kỷ V. sau đó người Giecman từ phương bắc tràn xuống và tiêu diêtj các quốc gia này lập nên vương quốc mới. - Hs nghe -tiếp đó người GiecMan đã làm gì? - Chia ruộng đất phong tước vị cho nhau. -Những việc làm ấy có tác động như thế nào đến sự hình thành XHPK Châu Aâu? - Bộ máy nhà nước CHNL sụp đổ, xuất hiện tầng lớp mới. - Những nười như thế nào được gọi là lãnh chúa phong kiến? - Hs trả lời theo SGK - Nông nô được hình thành từ những tầng lớp nào trong XH? - Nô lệ và nông dân - Quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô ở Châu Aâu như thế nào? - Quan hệ phụ thuộc. - GV chốt lại và chuyển ý. HS chú ý. Hoạt động 2: Lãnh địa phong kiến - GV yêu cầu HS đọc phần 2. - HS thực hiện II. LÃNH ĐỊA PHONG KIẾN: è Lãnh địa PK là vùng đất, các quý tộc chiếm đoạt thành vùng đất riêng. Đứng đầu là lãnh chúa. è Giai cấp cơ bản: lãnh chúa và nông nô. -Em hiêủ thế nào là lãnh địa ? *GV:Lãnh chúa làm chủ lãnh địa. - Hs trả lời theo SGK. - Xem hình 1 SGK em hãy miêu tả và nêu nhận xét về lãnh địa PK? - Tường cao hào sâu kiên cố, có đầy đủ nhà cửa, trang trại như một nhà nước thu nhỏ. -Trong lãnh địa có những giai cấp nào? -Lãnh chúa và nông nô. - Trình bày đời sống, sinh hoạt của các giai cấp trong lãnh địa? - Hs trả lời theo SGK. -Đặc điểm của nền kinh tế lãnh địa là gì? * GV:Đây được gọi là nền kinh tế tự cung tự cấp. -Tự sản xuất tieu dùng không trao đổi với bên ngoài. - Hãy phâp biệt sự khác nhau giữa XH cổ đại và XHPK? (thảo luận 3 phút). *GV: chuyển ý. - HS thảo luận trả lời:XH cổ đại gồm chủ nô và nô lệ; XHPK gồm lãnh chúa và nông nô. Hoạt động 3: Sự xuất hiện các thành thị trung đại - Đặc điểm của thành thị là gì? - Là nơi giao lưu buôn bán, tập trung đông dân. III. SỰ XUẤT HIỆN CÁC THÀNH THỊ TRUNG ĐẠI: Do nền kinh tếù phát triểnà các thị trấn trở thành thành phố lớn gọi là thành thị trung đại. Vai trò: thúc đẩy kinh tế Châu Aâu phát triển. -Vì sao có sự xuất hiện thành thị? - HS trả lời theo SGK. - Những ai sống trong thành thị? - Thợ thủ công và thương nhân. - Thành thị ra đời như vậy có ý nghĩa gì? - Thúc đẩy sản xuất và buôn bán phát triển. -GV chốt lại. - HS nghe. 4. Củng cố: - XHPK Châu Aâu được hình thành như thế nào?ù - Thế nào là lãnh địa phong kiến? - Vì sao xuất hiện thành thị trung đại? 5. Dặn dò: -Về học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài 2 (trả lời câu hỏi SGK). Tuần: 1 Tiết: 2 NS: ND: Bài 2: SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS: - Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, như là một trong những nhân tố quan trọng,tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất TBC. - Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong long XHPK Châu Aâu. 2. Tư tưởng: Thông qua những sự kiện cụ thể, giúp HS thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ XHPK lên xã hội TBCN. 3. Kỹ năng: - Biết dùng bản đồ thế giới (hoặc địa cầu) để đánh dấu đường đi của ba nhà phát kiến ddiaj lí đã được nói trong bài. - Biết sử dụng khai thác tranh ảnh lịch sử. II. CHUẨN BỊ GV: giáo án, những tư liệu về các cuộc phát kiến địa lí. HS: SGK, soạn bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, gợi tìm,diễn giảng. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: KTSS & việc làm bài tập của HS 2. Kiểm tra bài cũ - XHPK Châu Aâu được hình thành như thế nào? - Thế nào là lãnh địa PK? Vì sao xuất hiện thành thị trung đại? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ở thế kỉ XV, nền kinh tế hàng hóa phát triển. Đây là nguyên nhân thúc đẩy người phương tây tiến hành các cuộc phát kiến địa lí. b. Tổ chức hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Những cuộc phát kiến lớn về địa lí. - GV yêu cầu HS đọc phần 1 SGK - Hs đọc bài -Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí? -HS trả lời theo sách giáo khoa. I. NHỮNG CUỘC PHÁT KIẾN LỚN VỀ ĐỊA LÍ. Nguyên nhân: Do sản xuất phát triển nên đã nảy sinh nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, vàng bạc Các cuộc phát kiến lớn về địa lí: -Đi-a-xơ. -Vas-cô-đơ ga ma. -Cô lôm bô. -PH ma gien lan. Kết quả:Thúc đẩy tương nghiệp phát triển và đem lại cho giai cấp tư sản những món lợi khổng lồ. - Các cuộcphát kiến địa lí được thực hiện nhờ những điều kiện nào? -Do khoa học phát triển:đóng được tàu lớn, có la bàn . -GV; treo lược đồ. - hs quan sát. -Dựa vào lược đồ hãy kể tên các cuộc phát kiến lớn về địa lí? - Hs trả lời theo lược đồ. - GV giảng về các cuộc phát kiến lớn về địa lí. - Hs nghe. - Hệ quả các cuộc phát kiến địa lí là gì? - Tim ra con đường nối các châu lục. - Các cuộc phát kiến địa lí đó có ý nghĩa gì? - Là cuộc cách mạng về giao thông và tri thức àthương nghiệp phát triển. - GV chốt lại và chuyển ý. HS chú ý. Hoạt động 2: Sự hình thành xã hội phong kiến ở châu âu. - GV yêu cầu HS đọc phần 2. - HS thực hiện II. SỰ HÌNH THÀNH CNTB Ở CHÂU ÂU. Giai cấp tư sản:Quí tộc ,thương nhân trở nên giàu có nhờ cướp bóc của cải và tài nguyên ở các nước thuộc địa. Họ mở rộng sản xuất kinh doanh, lập đồn điền,bóc lột sức lao động nười làm thuê à gc TS ra đời. Giai cấp vô sản được hình thành từ những người nông nô bị tước đoạt ruộng đất buộc phải vào làm thuê trong các xí nghiệp của tư sản. Quan hệ sản suất TBCN được hình thành. -GV: Các cuộc phát kiến địa lí giúp cho việc giao lưu kinh tế và văn hóa đẩy mạnh. Quá trình tích lũy TB cũng dần dần hình thành . đó là quá trình tạo ra vốn ban đầu và những người lam thuê. - Hs nghe. - Quý tộc và thương nhân châu âu đã làm cách nào để tạo nguồn vốn và đội ngũ công nhân làm thuê? - Nhờ các cuộc phát kiến địa lí. -Với nguồn vốn và công nhân có được quý tộc và thương nhân châu âu đã làm gì? - Lập xưởng sản xuất lớn, công ti thương mại, lập đồn điền - Những việc làm đó có tác động gì đến XH châu âu? - kinh doanh TB thay thế ché độ tự cấp tự túc. Giai cấp mới hình thành. -Giai cấp TS và VS được hình thành từ những tầng lớp nào? * GV:Đây được gọi là nền kinh tế tự cung tự cấp. -TS: quý tộc thương nhân và chủ đồn điền. -VS:người làm thuê bị bốc lột. - Quan hệ sản xuất TBCN được hình thành như thế nào? *GV: chốt lại . - Tư sản bốc lột kiệt quệ vô sản. 4. Củng cố: - Các cuộc phát kiến địa lí đã tác động như thế nào đến XH Châu âu? - Quan hệ sản xuất TBCN ở Châu âu được hình thành như thế nào? 5. Dặn dò: -Về học bài theo câu hỏi SGK, lập niên biểu cáccuộc phát kiến địa lí? - Chuẩn bị bài 3 (Cuộc đấu tranh của giai cấp TS chống PK thời hậu kì trung đại ở Châu âu).
File đính kèm:
- Tuan 1.doc