Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 8, Bài 6: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á (Tiếp theo) - Năm học 2013-2014

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức: HS nắm được

 - Trong số các quốc gia Đông Nam Á, Lào là Campuchia là 2 nước láng giềng gần gũi với Việt Nam

 - Những giai đọan lịch sử lớn của hai nước

 

2.Kĩ năng: Lập được biểu đồ các giai đọan phát triển lịch sử của Lào và Campuchia

 

3.Thái độ:

 - Bồi dưỡng cho học sinh tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và Campuchia, thấy được mối quan hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương

 -Tích hợ ở mục 3,4: Giáo dục tin thần tôn trọng các thành tựu VH của nhân dân các nước bạn, phát triển giao lưu VH các dân tộc.

 

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1.Chuẩn bị của giáo viên:

 - Lược đồ các nước Đông Nam Á

 - Bản đồ Đông Nam Á, Bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của Campuchia, Lào

 

2.Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài trước khi đến lớp

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 8, Bài 6: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á (Tiếp theo) - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/8/2013
Ngày dạy: /9/2013
Tuần 4
Tiết 8
Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (TT)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: HS nắm được
	- Trong số các quốc gia Đông Nam Á, Lào là Campuchia là 2 nước láng giềng gần gũi với Việt Nam
	- Những giai đọan lịch sử lớn của hai nước
2.Kĩ năng: Lập được biểu đồ các giai đọan phát triển lịch sử của Lào và Campuchia
3.Thái độ: 
	- Bồi dưỡng cho học sinh tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và Campuchia, thấy được mối quan hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương
	-Tích hợ ở mục 3,4: Giáo dục tin thần tôn trọng các thành tựu VH của nhân dân các nước bạn, phát triển giao lưu VH các dân tộc.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: 
	- Lược đồ các nước Đông Nam Á
	- Bản đồ Đông Nam Á, Bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của Campuchia, Lào
2.Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài trước khi đến lớp
III.DỰ KIÊN PHƯƠNG PHÁP
1.Chủ đạo: vấn đáp, trực quan, động nảo, trình bày 1 phút.
2.Bổ trợ: gợi mở, diễn giải.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
HOẠT HOẠT CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1.Ổn định lớp (1p): Kiểm tra sỉ số 
-H: Kể tên các nước trong khu vực Đông Nam Á hiện nay và xác định vị trí của các nước trên bản đồ
3.Bài mới (39p): Giới thiệu bài mới:
-Lớp trưởng báo cáo.
- 11 nước: Việt Nam, lào, Thái Lan, Campuchia, Mianma, Brunây, Inđônêxia
-Tiếp nhận thông tin
*HĐ1:Vương quốc Campuchia.
-Yêu cầu HS đọc SGK 
-H: Từ khi thành lập đến năm 1863, lịch sử Campuchia có thể chia thành mấy giai đọan ?
-H: Cư dân ở Campuchia do tộc người nào hình thành ?
-H: Tại sao thời kì phát triển của Campuchia lại được gọi là “thời kì Ăngco”
-H: Sự phát triển của Campuchia thời kì Ăngco bộc lộ ở những điểm nào ?
-Giảng: “Ăngco” có nghĩa là “đô thị”, “ kinh thành”. ĂngcoVat được xây dựng từ thế kỉ XII, còn Ăngco Thom được xây dựng trong suốt 7 thế kỉ của thời kì phát triển
-H: Em có nhận xét gì về khu đền ăngco Vat qua hình 14 ?
-(GV có thể mô tả kĩ thu đền theo tư liệu)
-H: Thời kì suy yếu của Campuchia là thời kì nào ?
-Chuyển ý ....
- HS đọc phần 
4 giai đọan lớn 
- Từ TK I -> IV: Phù Nam
- Từ TK VI -> IX: Chân Lạp
- Từ TK IX -> XV: Thời kì Ăngco
- Từ TK XV -> 1863: Suy yếu
- Dân cổ Đông Nam Á
- Tộcngười Khơme
-TK VI, vương quốc Chân Lạp hình thành 
- Ăngco là kinh đô, có nhiều đền tháp: ĂngcoVát, Ăngco Thomđược xây dựng trong thời kì này
- Nông nghiệp rất phát triển
- Có nhiều công trình kiến trúc độc đáo
- Quân đội hùng mạnh
-Lắng nghe tích cực.
- Quy mô: đồ sộ
- kiến trúc: độc đáo
-> Thể hiện óc thẩm mĩ và trình độ kiến trúc rất cao của người Campuchia
- Từ sau TK XV đến năm 1863 – bị Pháp đô hộ
3. Vương quốc Campuchia 
(15p).
-Từ TK I -> VI: Nước Phù Nam
-Từ TK VI -> IX: Nước Chân Lạp (thời tiền sử trên đất campuchia đã có người sinh sống. Trong quá trình xuất hiện nhà nước tộc người khơme hình thành họ săn bắn giỏi, giỏi đào ao, đắp hồ chứa nước ).
-Từ TK IX -> XV: Thời kì Ăngco là thời kì huy hoàng của Cam pu chia.
+Sản xuất nông nghiệp phát triển
+Xây dựng các công trình kiến trúc độc đáo
+Mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực 
-Từ TK XV -> 1863: Thời kì suy yếu
*HĐ2:Vương quốc lào .
-Yêu cầu: HS đọc SGK
-H: Lịch sử Lào có những mốc quan trọng nào ?
-Kể thêm cho HS về Pha Ngừm theo SGV
-H: Trình bày nnhững nét chính trong đối nội và đối ngoại của vương quốc Lạn Xạng ?
-H: Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy yếu của vương quốc Lan Xạng ?
-H: Kiến trúc Thạt Luổng của Lào có gì giống và khác với các công trình kiến trúc của các nước trong khu vực ?
- HS đọc phần 4
+ Trước TK XIII: Chỉ có người Đông Nam Á cổ là người Lào Thơng
+ Sang TK XIII người Thái di cư -> Lào Lùm, bộ tộc chính của Lào
+ 1353: Nước Lạn Xạng được thành lập
+ XV – XVII: Thịnh vượng
+ XVIII – XIX: suy yếu
-Lắng nghe tích cực. 
- Đối nội: Chia cắt nước thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội vững mạnh
- Đối ngoại: Luôn giữ mối quan hệ hòa hiếu với các nước nhưng cương quyết chống xâm lược
- Do có sự tranh chấp quyền lực trong hoàng tộc, đất nước suy yếu, vương quốc Xiêm xâm chiếm
- Uy nghi, đồ sộ, có kiến trúc nhiều tầng lớp, có 1 tháp chính và nhiều tháp phụ nhỏ hơn ở xung quanh, nhưng có phần ko cầu kì, phức tạp bằng các công trình
4. Vương quốc Lào (18p).
-Trước TK XIII: Người Lào Thơng
-Sang TK XIII, người Thái di cư -> Lào Lùm, với nghề trồng lúa, săn bắn, làm một số nghề thủ công.
-1353: Nước Lạn Xạng được thành lập (Triệu Voi).
-XV – XVII: Thời kì thịnh vượng
-Đối nội:
+ Chia đất nước để cai trị
+ Xây dựng quân đội
-Đối ngoại: 
+Giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng
+ Kiên quyết chống xâm lược
* XVIII – XIX: suy yếu bị Xiêm thôn tính à cuối TK XIX bị Pháp đô hộ.
4.Củng cố (4p)
-H: Lập niên biểu các giai đọan phát triển chính của lịch sử Lào và Campuchia đến giữa TK XIX
-H: Trình bày sự thịnh vượng của Campuchia thời kì Angco
-HS lập bảng niên biểu.
-Từ TK IX -> XV: Thời kì Ăngco là thời kì huy hoàng của Cam pu chia.
+Sản xuất nông nghiệp phát triển
+Xây dựng các công trình kiến trúc độc đáo
+Mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực
5.Dặn dò (1p)
-Học thuộc bài, là, bài tập cuối bài.
-Soạn trước bài 7
-Ghi nhớ.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

File đính kèm:

  • docTuan 4 tiet 8.doc