Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 70: Tổng kết - Năm học 2009-2010

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1. KT: Về lịch sử thế giới trung đại: củng cố những hiếu biết đơn giản những đặc điểm chính của chế độ phong kiến Phương Đông thấy được sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương đông và Phương Tây.

 Về Việt Nam: Thấy được quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ thế kỉ Thứ X- nửa Đầu thế kỉ XIX vời nhiều biến cố lịch sử.

 2. Tư tưởng: Giáo dục cho HS ý thức trân trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt dược trong thơig Trung đại.

- Giáo dục lòng tự hào về quá trình giữ nướccủa dân tộc ta.

 3- KN: Sử dụng SGK, đọc và phát triển mối liên hệ giữa các bài, các chương có cùng một chủ đề.

- Trình bày các sự kiện đã học, phân tích một số sự kiện, quá trình lich sử, rút ra kết luận nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của các quá trnhf lịch sử đã học.

 II- ĐỒ DÙNG VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:

- Lược đồ thế giới thời Trung đại

- Lược đồ Việt Nam thời Trung đại, lược đồ và các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm

 

doc2 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1341 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 70: Tổng kết - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 36
Tiết: 70
TỔNG KẾT
S: 7/05/2010 
G: 13/05/2010 
	I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
	1. KT: Về lịch sử thế giới trung đại: củng cố những hiếu biết đơn giản những đặc điểm chính của chế độ phong kiến Phương Đông thấy được sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương đông và Phương Tây.
 Về Việt Nam: Thấy được quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ thế kỉ Thứ X- nửa Đầu thế kỉ XIX vời nhiều biến cố lịch sử.
 2. Tư tưởng: Giáo dục cho HS ý thức trân trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt dược trong thơig Trung đại.
- Giáo dục lòng tự hào về quá trình giữ nướccủa dân tộc ta.
 3- KN: Sử dụng SGK, đọc và phát triển mối liên hệ giữa các bài, các chương có cùng một chủ đề.
- Trình bày các sự kiện đã học, phân tích một số sự kiện, quá trình lich sử, rút ra kết luận nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của các quá trnhf lịch sử đã học.
	II- ĐỒ DÙNG VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
Lược đồ thế giới thời Trung đại
Lược đồ Việt Nam thời Trung đại, lược đồ và các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm
	III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
	1. Ổn định:
	2. Bài cũ:Phát bài kiểm tra học kì.
	3. Bài mới:
	a, Giới thiệu: Tổng kết lại chương trình lịch sử 7
b, Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
GV: Hướng đẫn HS ôn tập qua các câu hỏi SGK
H Xã hội phong kiến đã được hình thành và phát triển như thế nào?
H: Cơ sở kinh tế xã hội phong kiến là gì?
H Các giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến là gì?
H: Yhể chế của xã hội phong kiến là gì?
GV: Sử dụng lại bảng tổng kết về xã hội phong kiến ở bài 7.
1- Những nét về chế độ phong kiến:
- Hình thành trên sự tan rã của xã hội cổ đại.
- Cơ sở kinh tế: nông nghiệp
- Giai cấp cơ bản: Địa chủ>< Nông dân lĩnh canh.
- Thể chế chính trị: Quân chủ chuyên chế.
2- Sự khác nhau của xã hội phong kiến phương đông và xã hộ phong kiến Châu âu:
- Sử dụng lại bảng phụ ở bài 7
Nội dung
Các giai đoạn và những điểm mới
Ngô – Đinh - Tiền Lê
Lý - Trần
Lê sơ
TK XVI – XVIII
Nửa đầu TK XIX
Nông nghiệp
- Khyến khích sản xuất
- Tổ chức lễ cày tịch điền
- Chú ý đào vét kênh ngòi
- Ruộng đất tư ngày càng nhiều, xuẩt hiện điền trang, thái ấp.
- Thi hành chính sách “ngụ binh ư nông”
- Thực hiện phép quân điền.
- Đặt ra các cơ quan chuyên trách như Khuyến nông sứ...
- Đàng Ngoài bị trì trệ, kìm hãm. Đàng Trong có những bước phát triển.
- Vua Quang Trung ban “Chiếu khuyến nông”.
- Khai hoang, lập ấp, lập đồn điền.
- Việc sửa đắp đê không được chú trọng.
Thủ công nghiệp
- Xây dựng một số xưởng thủ công của Nhà nước
- Các nghề thủ công cổ truyền tiếp tục phát triển.
Xuất hiện nghề gốm Bát Tràng
- 36 phường thủ công ở Thăng Long.
- Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp.
- Xuất hiện công xưởng (cục bách tác)
Nhiều làng nghề thủ công
Mở rộng khai thác mỏ.
Nội dung
Các giai đoạn và những điểm mới
Ngô – Đinh - Tiền Lê
Lý - Trần
Lê sơ
TK XVI – XVIII
Nửa đầu TK XIX
Thương nghiệp
- Đúc tiền đồng để lưu thông trong nước.
- Xuất hiện trung tâm buôn bán và chợ làng quê
- Đẩy mạnh ngoại thương
- Thăng Long là trung tâm kinh tế sầm uất.
- Khuyến khích mở chợ.
- Hạn chế buôn bán với người nước ngoài
- Xuất hiện đô thị, phố xá.
- Giảm thuế, mở cửa ải, thông chợ búa
- Nhiều thành thị, thị tứ mới
- Hạn chế buôn bán với người phương Tây
Văn học nghệ thuật, giáo dục
- Văn hoá dân gian là chủ yếu.
- Giáo dục chưa phát triển.
- Các tác phẩm văn học tiêu biểu của Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải, Trương Hán Siêu
- Xây dựng Quốc tử giám
- Mở nhiều trường học, khuyến khích thi cử.
- Văn học chữ Nôm giữ vị trí quan trọng.
- Chữ Quốc ngữ ra đời.
- Ban hành “Chiếu lập học”
- Nhiều truyện nôm ra đời
- Nghệ thuật sân khấu đa dạng phong phú
- Văn học phát triển rực rỡ.
- Nhiều công trình kiến trúc đồ sộ, nổi tiếng.
Khoa học kĩ thuật
- Cơ quan chuyên viết sử ra đời
- Thầy thuốc nổi tiếng Tuệ Tĩnh
Nhiều tác phẩm sử học, địa lí học, toán học
- Chế vũ khí
- Phát triển làng nghề thủ công
- Sử học, địa lí, y học đạt nhiều thành tựu.
- Tiếp thu kĩ thuật máy móc tiên tiến của phương Tây.
	4. Củng cố:
Giáo viên hỏi một số câu hỏi theo nội dung đã ôn tập trên.
	5. Dặn dò:
Học lại chương trình, nắm chắc kiến thức, vận dụng vào chương trình lớp 8.
	6. RKN:

File đính kèm:

  • doctiet 70, bai 70.doc