Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 59: Kiểm tra 45 phút - Nguyễn Văn Nguyên

A - MỤC TIÊU:

1- Kiến thức:- Kiểm tra việc nắm kiến thức cơ bản của chương trình từ bài 19 đến bài 26

- Phát hiện những sai lệch trong việc nắm kiến thức của HS.

2- Kĩ năng:- Giúp học sinh rèn các kĩ năng tư duy, phân tích khi làm bài kiểm tra.

 - Rèn kĩ năng làm bài, trình bày các vấn đề lịch sử.

3- Tư tưởng, tình cảm, thái độ:- HS có ý thức tự giác trong quá trình làm bài và bổ sung kiến thức làm tăng thêm vốn hiểu biết của mình, yêu môn học-> yêu quê hương đất nước.

B - CHUẨN BỊ:

- GV: + Ra đề, đáp án, biểu điểm .

 + Phô tô đề phát cho từng học sinh.

- HS: Ôn tập toàn bộ chương trình đã học từ bài 19 ->bài 26

C - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

* Ổn định và tổ chức:

* Kiểm tra: Việc chuẩn bị của học sinh

* Đề bài:

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1894 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 59: Kiểm tra 45 phút - Nguyễn Văn Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 30
Ngày soạn: 27 / 03 / 2011
Tiết: 59
Ngày dạy: 31 / 03 / 2011
Kiểm tra 45 phút
A - mục tiêu:
1- Kiến thức:- Kiểm tra việc nắm kiến thức cơ bản của chương trình từ bài 19 đến bài 26
- Phát hiện những sai lệch trong việc nắm kiến thức của HS.
2- Kĩ năng:- Giúp học sinh rèn các kĩ năng tư duy, phân tích khi làm bài kiểm tra.
 - Rèn kĩ năng làm bài, trình bày các vấn đề lịch sử.
3- Tư tưởng, tình cảm, thái độ:- HS có ý thức tự giác trong quá trình làm bài và bổ sung kiến thức làm tăng thêm vốn hiểu biết của mình, yêu môn học-> yêu quê hương đất nước.
B - chuẩn bị:
- GV: + Ra đề, đáp án, biểu điểm .
 + Phô tô đề phát cho từng học sinh.
- HS: Ôn tập toàn bộ chương trình đã học từ bài 19 ->bài 26
C - Tiến trình dạy và học:
* ổn định và tổ chức:
* Kiểm tra: Việc chuẩn bị của học sinh
* Đề bài:
* Lớp 7A:
I. phần Trắc nghiệm (3đ ) Khoanh trũn vào ý đỳng
Cõu 1: Ranh giới giữa Đàng Trong và Đàng Ngoài là:
 A	Đốo Hải Võn B Sụng Bến Hải C Sụng Gianh D Sụng Hương
Cõu 2: Cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn dẫn đến hậu quả như thế nào ?
 A, Đất nước vẫn thống nhất 
 B, Không gây mâu thuẫn nội bộ dân tộc 	
 C, Tình trạng chia cắt kéo dài , gây đau thương cho dân tộc và tổn hại cho sự phát triển 
 của đất nước .	
Cõu 3: Khỳc sụng Rạch Gầm - Xoài Mỳt hiện nay thuộc tỉnh nào ?
 A	Tiền Giang B Cần Thơ C Hậu Giang D An Giang
Cõu 4: Nguyễn Bỉnh Khiêm làm quan dưới thời đại nào ?
 A, Triều Nguyễn B, Triều Lê C, Triều Mạc D, Triều Trần 
Cõu 5: Vua Lờ Thỏnh Tụng đó đổi 5 đạo thành :
 A	13 đạo thừa tuyờn	B	24 phủ C	 30 tỉnh D 12 Lộ phủ
Cõu 6: Nguyễn Trói đó viết tỏc phẩm gỡ bàn về kế sỏch đỏnh quõn Ngụ ?
 A	Bỡnh Ngụ đại cỏo B Bỡnh Ngụ sỏch C Binh thư yếu lược D Hịch tướng sĩ
Câu7: Nối cột A với cột B cho phù hợp: (1.5đ)
	A	
Nối
B
1. 1737	
A. Khởi nghĩa Tây sơn bùng nổ.
2. 1738-1770
B. Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu
3. 1740-1751
C. Khởi nghĩa của Hoàng Công Chất
4. 1741 - 1751
D. Khởi nghĩa của Lê Duy Mật
5. 1739-1769
Đ. Khởi nghĩa của Nguyễn Danh Phương
6. 1771
E. Khởi nghĩa của Nguyễn Dương Hưng
II.phần tự luận: (7đ)
Câu1: Nguyên nhân nào gây nên sự suy sụp của Triều đình nhà Lê TK XVI ? (3đ)
Câu2: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút (1785) .(4đ)
* Lớp 7B:
I. phần Trắc nghiệm (3đ ) Khoanh trũn vào ý đỳng
Cõu 1: Ranh giới giữa Đàng Trong và Đàng Ngoài là:
 A	Đốo Hải Võn B Sụng Bến Hải C Sụng Gianh D Sụng Hương
Cõu 2: ở Thế kỷ XVI – XVII , tôn giáo nào được chính quyền phong kiến đề cao trong học tập,thi cử , tuyển lựa quan lại .
 A Nho giáo B Phật giáo C Đạo giáo D Không có tôn giáo nào	
Cõu 3: Khỳc sụng Rạch Gầm - Xoài Mỳt hiện nay thuộc tỉnh nào ?
 A	Tiền Giang B Cần Thơ C Hậu Giang D An Giang
Cõu 4: Thế kỷ XVI – XVII, có truyện Nôm dài hơn 8000 câu , đó là truyện nào ?
 A Quốc âm thi tập B Thiên Nam ngữ lục 
Cõu 5: Vua Lờ Thỏnh Tụng đó đổi 5 đạo thành :
 A	13 đạo thừa tuyờn	B	24 phủ C	 30 tỉnh D 12 Lộ phủ
Cõu 6: Nguyễn Trói đó viết tỏc phẩm gỡ bàn về kế sỏch đỏnh quõn Ngụ ?
 A	Bỡnh Ngụ đại cỏo B Bỡnh Ngụ sỏch C Binh thư yếu lược D Hịch tướng sĩ
Câu7: Nối cột A với cột B cho phù hợp: (1.5đ)
	A	
Nối
B
1. 1737	
A. Khởi nghĩa Tây sơn bùng nổ.
2. 1738-1770
B. Khởi nghĩa của Nguyễn Dương Hưng
3. 1740-1751
C. Khởi nghĩa của Lê Duy Mật
4. 1741 - 1751
D. Khởi nghĩa của Nguyễn Danh Phương
5. 1739-1769
Đ. Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu
6. 1771
E. Khởi nghĩa của Hoàng Công Chất
II.phần tự luận: (7đ)
Câu1:	Sự kiện VH lớn TK XVII là sự ra đời chữ quốc ngư theo mẫu chữ La Tinh. Sự kiện đó có ý nghĩa gì ? (3đ)
Câu2: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút (1785) .(4đ)
* Lớp 7C:
I. phần Trắc nghiệm (3đ ) Khoanh trũn vào ý đỳng
Cõu 1: Ranh giới giữa Đàng Trong và Đàng Ngoài là:
 A	Đốo Hải Võn B Sụng Bến Hải C Sụng Gianh D Sụng Hương
Cõu 2: ở Thế kỷ XVI – XVII , tôn giáo nào được chính quyền phong kiến đề cao trong học tập,thi cử , tuyển lựa quan lại .
 A Nho giáo B Phật giáo C Đạo giáo D Không có tôn giáo nà	
Cõu 3: Khỳc sụng Rạch Gầm - Xoài Mỳt hiện nay thuộc tỉnh nào ?
 A	Tiền Giang B Cần Thơ C Hậu Giang D An Giang
Cõu 4: Thế kỷ XVI – XVII, có truyện Nôm dài hơn 8000 câu , đó là truyện nào ?
 A Quốc âm thi tập B Thiên Nam ngữ lục 
Cõu 5: Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt , nghìn tay ở chùa Bút Tháp – Bắc Ninh thuộc loại
 hình nghệ thuật gì ?
 A Hội hoạ B Múa C Điêu khắc D Phù điêu
Cõu 6: Nguyễn Trói đó viết tỏc phẩm gỡ bàn về kế sỏch đỏnh quõn Ngụ ?
 A	Bỡnh Ngụ đại cỏo B	 Bỡnh Ngụ sỏch C Binh thư yếu lược D Hịch tướng sĩ
Câu7: Nối cột A với cột B cho phù hợp: (1.5đ)
	A	
Nối
B
1. 1737	
A. Khởi nghĩa Tây sơn bùng nổ.
2. 1738-1770
B. Khởi nghĩa của Nguyễn Dương Hưng
3. 1740-1751
C. Khởi nghĩa của Lê Duy Mật
4. 1741 - 1751
D. Khởi nghĩa của Nguyễn Danh Phương
5. 1739-1769
Đ. Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu
6. 1771
E. Khởi nghĩa của Hoàng Công Chất
II.phần tự luận: (7đ)
Câu1:	Khi quân Trịnh đánh vào, tại sao Nguyễn Nhạc phải hoà hoãn với Trịnh ? (3đ)
Câu2: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút (1785) .(4đ)
Đáp án:
Lớp 7A:
I, Phần trắc nghiệm:Câu 1 : cCâu2:c Câu3:a Câu4:cCâu5:a Câu6:b Câu7:1-e.2-d.3-đ.4-b.5-c.6-a
II. Phần tự luận :
Câu1 :	- Tđình mục nát, vua quan ăn chơi xa xỉ, XD tốn kém 
- ND cùng khổ, không chịu được đã nổi dậy khắp nơi 
- Nội bộ triều đình rối loạn, đánh giết lẫn nhau, tranh giành quyền lực, quan lại tham nhũng 
Câu2 : * Nguyên nhân: Nguyễn ánh sang cầu cứu quân Xiêm.
* Diễn biến:
- Cuối năm 1784, hơn 5 van quân Xiêm kéo vào đánh chiếm miến Tây Gia Định.
- Tháng 1/1785, Nguyễn Huệ tiến quân vào Gia Định, đóng đại bản doanh ở Mĩ Tho, chọn Rạch Gầm- Xoài Mút (Châu Thành- Tiền Giang) làm trận địa nhử địch. 
- Quân Xiêm bị tấn công bất ngờ nên bị tiêu diệt gần hết, chỉ còn vài nghìn tên sống sót theo đường bộ chạy về nước. 
* Kết quả:
- Quân Xiêm bị đánh tan.
- Nguyễn ánh thoát chết, chạy sang Xiêm lưu vong.
* ý nghĩa: 
- Đập tan mưu đồ xâm lược của nhà Xiêm.
- Đây là trận thuỷ chiến lơn nhất và lẫy lừng nhất trong lịch sử chống ngoại xâm.
- Chiến thắng Quân Xiêm đã đưa phong trào Tây Sơn phát triển lên một trình độ mới. Từ đây phong trào TS trở thành phong trào quật khởi của dân tộc.
Lớp 7B:
I, Phần trắc nghiệm:Câu 1: Câu2: Câu3: Câu4: Câu5: Câu6: Câu7: 1-b.2-c.3-d.4- đ.5- e.6- a
II. Phần tự luận :
Câu1 : - Phục vụ việc truyền đạo của các giáo sĩ đạo thiên chúa 
- Tạo ra một chữ viết để dễ học, dễ viết, dễ phổ biến 
- thêm chữ viết mới 
Câu2 :như lớp 7A
Lớp 7C:
I, Phần trắc nghiệm:Câu 1: Câu2: Câu3: Câu4: Câu5: Câu6: Câu7: 1- b.2- c.3- d.4- đ.5- e.6- a
II. Phần tự luận :
Câu1 : - Muốn yên mặt Bắc để tập trung đánh Nguyễn ở phía Nam 
- Không thể cùng 1 lúc chống cả 2 lực lượng Nguyễn và Trịnh 
Câu2 : như lớp 7A
* Củng cố bài học:
- GV nhắc học sinh ghi đầy đủ thông tin cần thiết trên bài kiểm tra.
- GV thu bài
* Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà chuẩn bị bài 27: Chế độ phong kiến nhà Nguyễn.

File đính kèm:

  • docTiet 59.doc
Giáo án liên quan