Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 5, Bài 4: Trung Quốc thời phong kiến (Tiếp theo) - Trần Quang Nhiệm

 I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: Sau bài học, HS cần nắm được:

 - Sự giống nhau của các triều đại phong kiến Trung Quốc là khi đất nước ổn định, kinh tế phát triển tiến hành xâm lược .

 -Tình hình Trung Quốc dưới các triều đại: Tống – Nguyên; Minh - Thanh.

 - Tình hình văn hoá - khoa học kỉ thuật của Trung Quốc thời phong kiến.

2. Tư tưởng:

- Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở Phương Đông.

- Là nước láng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử Việt Nam.

 3. Kĩ năng:

- Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.

- Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại, từ đó rút ra bài học lịch sử.

 

doc5 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 5, Bài 4: Trung Quốc thời phong kiến (Tiếp theo) - Trần Quang Nhiệm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3- tiết 5
Ngày soạn: 17/ 9/ 2007 
Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN ( TT )
 I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Sau bài học, HS cần nắm được:
 - Sự giống nhau của các triều đại phong kiến Trung Quốc là khi đất nước ổn định, kinh tế phát triển àtiến hành xâm lược .
 -Tình hình Trung Quốc dưới các triều đại: Tống – Nguyên; Minh - Thanh.
 - Tình hình văn hoá - khoa học kỉ thuật của Trung Quốc thời phong kiến.
2. Tư tưởng: 
- Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở Phương Đông.
- Là nước láng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử Việt Nam.
 3. Kĩ năng:
- Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.
- Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại, từ đó rút ra bài học lịch sử.
 II. Chuẩn bị:
Giáo viên: - Biểu đồ Trung Quốc thời phong kiến. 
 - Tranh ảnh về lăng tẩm và 1 số tư liệu liên quan đến bài học.
 Học sinh: - Học bài cũ và xem trước nội dung bài học mới.
 III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức: (1’ )
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: 1. Nêu quá trình hình thành XH phong kiến ở Trung Quốc?
 2. Điểm giống nhau của các thời: Hán, Tần, Đường là gì?
Đáp án: 1. Trong sản xuất công cụ bằng sắt xuất hiện ànăng suất tăng, diện tích gieo trồng tăng.
 Xã hội: Quan lại, nông dân giàu àđịa chủ
 Nông dân mất ruộng àtá điền làm thuê cho địa chủ àQuan hệ sản xuất phong kiến hình thành.
2. Điểm giống nhau của các triều đại phong kiến Trung Quốc là: Khi kinh tế phát triển, xã hội ổn định tiến hành chiến tranh xâm lược các nước láng giềng, mở rộng bờ cõi.
3. Dạy và học bài mới:
- Giới thiệu: Sau khi phát triển đến độ cực thịnh dưới thời nhà Trung Quốc lại lâm vào tình trạng chia cắt suốt hơn nửa thế kỉ ( 907 – 960 ), lúc đó nhà Tần thành lập năm 960. Trung Quốc thống nhất. Vậy kinh tế xã hội phát triển như thế nào ta tìm hiểu ở bài học hôm nay.
 - Dạy và học bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
12’
11’
9’
5’
Hoạt động 1: HS nắm được những chuyển biến kinh tế, xã hội ở thời Tống – Nguyên.
GV: Cho HS đọc nội dung mục 4.
CH: Nhà Tống thi hành những chính sách gì?
CH: Những chính sách đó có tác dụng gì?
GV: chuẩn xác.
CH: Nhà Nguyên ở Trung Quốc được thành lập như thế nào?
CH: Nhà người Hán và người Mông cổ trong xã hội như thế nào?
- Em có nhận xét gì về cách phân biệt trên?
CH: Những việc làm trên dẫn đến những hậu quả gì?
GV: Kết luận
Hoạt động 2: HS nắm được sự thay đổi về chính trị, XH, kinh tế.
 GV: Cho HS đọc nội dung mục 5.
CH: Nêu khái quát về chính trị của Trung Quốc từ sau thời Nguyên àcuối Thanh?
GV: Chuẩn xác.
CH: Xã hội Trung Quốc cuối Minh đầu Thanh có gì thay đổi?
GV: Chuẩn xác.
CH: Mầm móng kinh tế TBCN biểu hiện ở những điểm nào?
GV: Đó là biểu hiện của nền kinh tế TBCN.
Hoạt động 3: Trình bày nét nổi bật về văn hoá, KH – KT.
GV: Cho HS đọc nội dung mục 6.
CH: Nêu những thành tựu nổi bật về văn hoá Trung Quốc?
- Kể tên 1 số tác phẩm văn học mà em biết?
GV: Chuẩn xác.
CH: Em có nhận xét gì về các tượng gốm ở trang 10?
- Nêu 1 số công trình kiến trúc mà em biết?
GV: Kết luận.
CH: Trong khoa học – kỉ thuật Trung Quốc đạt những thành tựu gì?
GV: Kết luận.
- Cho HS xem H 10 đây là một trong những vật dụng nổi tiếng thời Minh
Hoạt động 4: Củng cố.
- Cho biết những chính sách cơ bản của thời Tống và Nguyên?
- Cho biết những nét chính về chính trị, xã hội, kinh tế thời Minh - Thanh
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu, KH – KT của Trung Quốc thời phong kiến?
Hoạt động 1: Cả lớp.
àXác định miễn giảm thuế, mở mang thuỷ lợi, phát triển TCN, khai mỏ, luyện kim, dệt tơ lụa
àỔn định đời sống nhân dân sau nhiều năm chiến tranh.
- Vua Mông cổ là Hốt Tất Liệt diệt nhà Tống, lập nên nhà Nguyên ở Trung Quốc.
àNgười Mông cổ có mọi quyền lợi, địa vị còn người Hán bị cấm đoán đủ thứ.
àNhân dân nổi dậy khởi nghĩa chống ách thống trị của nhà Nguyễn.
 Hoạt động 2: Nhóm
à1368 nhà Nguyên bị lật đổ, nhà Minh thống trị, sau đó Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh – Quân Mãn Thanh ở phương bắc tràn xuống lập nên nhà Thanh.
àXHPK lâm vào tình trạng suy thoái.
+ Vua ăn chơi xa xỉ.
+ Nông dân, thợ thủ công nộp tô thuế nặng nề.
+ Phải đi lao dịch, đi phu.
 àXuất hiện nhiều xưởng dệt lớn, xưởng làm đồ sứ với sự chuyên môn hoá cao, thuê nhiều nhân công.
Hoạt động3: Cá nhân/ cặp.
àĐạt được trên nhiều lĩnh vực: văn học, sử học, nghệ thuật, điêu khắc, hội hoạ.
- Các tác phẩm tiêu biểu “ Tây Du Ký”, “ Tam Quốc diến nghĩa”
àCác tượng gốm rất tinh xảo 
àVạn Lý trường thành, cố cung
àSản xuất ra giấy, la bàn, thuốc súng các đồ gốm, sứ, vải lụa  đóng thuyền, khai thác dầu mỏ, khí đốt 
4. Trung Quốc thời Tống - Nguyên:
a. Thời Tống:
- Miễn giảm thuế, sưu dịch.
- Mở mang thuỷ lợi, phát triển thủ công nghiệp.
b. Thời Nguyên:
- Phân biệt đối xử giữa 
5. Trung Quốc thời Minh - Thanh:
* Chính trị:
- 1368 nhà Minh thành lập sau đó Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh.
- 1644 nhà Thanh thành lập.
* Biến đổi trong xã hội thời cuối Minh và Thanh.
- Vua quan sa đoạ.
- Nông dân đói khổ.
* Kinh tế: Mầm móng kinh tế TBCN xuất hiện.
- Buôn bán với nước ngoài được mở rộng.
6. Văn hoá, khoa học kỉ thuật Trung Quốc thời phong kiến.
- Văn hoá: Đạt nhiều thành tựu rực rỡ như: văn học, sử học, nghệ thuật điêu khắc, kiến trúc
-Khoa học– kỉ thuật Trung Quốc có nhiều phát minh quan trọng như: giấy viết, la bàn, thuốc súng, đóng thuyền, khai thác dầu mỏ
 4. Dặn dò và hướng dẫn về nhà: (2’)
 - Về nhà học bài , trả lời các câu hỏi trong sgk ( cuối bài ).
 - Xem, trả lời những câu hỏi trong tiết học mới.
 IV. Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docGiao an Lich Su 7(19).doc
Giáo án liên quan