Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 44, Bài 21: Ôn tập chương IV - Nguyễn Văn Nguyên

A- MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1- Kiến thức:

- Thông qua việc hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi của bài, GV khắc sâu kiến thức cơ bản về phần lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XV, XVI- thời Lê sơ.

- Nắm được những thành tựu cơ bản trong lĩnh vực xây dựng kinh tế, chính trị, văn hoá, giáo dục và bảo vệ đất nước.

- Nắm được những nét chính về tình hình xã hội, đời sống nhân dân thời Lê sơ.

2- Kĩ năng:

Giúp học sinh có kĩ năng sử dụng bản đồ, so sánh đối chiếu các sự kiện lịch sử, hệ thống các sự kiện lịch sử.

3- Tư tưởng, tình cảm, thái độ:

Củng cố tinh thần yêu nước, tự hào và tự cường dân tộc cho học sinh.

B- THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:

- Lược đồ nước Đại Việt thời Lê sơ.

- Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê sơ.

- Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS.

- Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 7, tài liệu và phương tiện liên quan, tài liệu chuẩn kiến thức

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 4378 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 44, Bài 21: Ôn tập chương IV - Nguyễn Văn Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22
Ngày soạn: 23 / 01 / 2011
Tiết: 44
Ngày dạy: 28 / 01 / 2011 
Bài 21
ôn tập chương iv
a- mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
- Thông qua việc hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi của bài, GV khắc sâu kiến thức cơ bản về phần lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XV, XVI- thời Lê sơ.
- Nắm được những thành tựu cơ bản trong lĩnh vực xây dựng kinh tế, chính trị, văn hoá, giáo dục và bảo vệ đất nước.
- Nắm được những nét chính về tình hình xã hội, đời sống nhân dân thời Lê sơ.
2- Kĩ năng:
Giúp học sinh có kĩ năng sử dụng bản đồ, so sánh đối chiếu các sự kiện lịch sử, hệ thống các sự kiện lịch sử.
3- Tư tưởng, tình cảm, thái độ:
Củng cố tinh thần yêu nước, tự hào và tự cường dân tộc cho học sinh.
b- Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học:
- Lược đồ nước Đại Việt thời Lê sơ.
- Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê sơ.
- Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS.
- Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 7, tài liệu và phương tiện liên quan, tài liệu chuẩn kiến thức
c- Tiến trình tổ chức dạy và học:
* ổn định và tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
? Em biết gì về Nguyễn Trãi? Hãy nêu những cống hiến của Nguyễn Trãi đối với dân tộc?
? Nêu những hiểu biết của em về Lê Thánh Tông?
* Giới thiệu bài mới:
Chúng ta đã học qua các giai đoạn lịch sử VN ở thế kỉ XV- đầu thế kỉ XVI, hôm nay chúng ta sẽ đi hệ thống hoá lại các kiến thức đã học về mọi mặt kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội của thời kì được coi là thời kì thịnh trị nhất của chế độ phong kiến Việt Nam.
Hoạt động dạy - học
Ghi bảng
? Bộ máy nhà nước thời Lê Thánh Tông hoàn chỉnh, chặt chẽ hơn bộ máy nhà nước thời Lý – Trần ở những điểm nào?
? Nhà nước thời Lê sơ và nhà nước thời Lý – Trần có đặc điểm gì khác nhau?
1- Bộ máy nhà nước:
- Một số cơ quan cùng một số chức quan cao cấp nhất và trung gian được bãi bỏà tăng cường tính tập quyền vào tay vua.
- Các đơn vị hành chính được tổ chức chặt chẽ hơn, đặc biệt là cấp thừa tuyên và cấp xã.
- Lấy học tập, thi cử làm phương thức tuyển chọn quan lại.
2- Đặc điểm khác giữa nhà nước thời Lê sơ với nhà nước thời Lý – Trần.
- Nhà nước thời Lý – Trần là nhà nước quân chủ quý tộc (muốn bổ nhiệm làm quan trước hết phải xuất thân từ quý tộc).
- Nhà nước thời Lê sơ là nhà nước quân chủ quan liêu chuyên chế.
?Luật pháp thời Lê sơ có đặc điểm gì giống và khác luật pháp thời Lý – Trần?
- Luật Hình thư 1042 – thời Lý.
- Quốc triều hình luật 1230 – Trần.
- Luật Hồng Đức 1483- Lê sơ.
? Tình hình kinh tế thời Lê sơ có đặc điểm gì giống và khác thời Lý – Trần?
? Xã hội thời Lý – Trần và thời Lê có các tầng lớp, giai cấp nào? có gì khác nhau?
3- Luật pháp:
- Giống nhau: 
+ Cùng bảo vệ quyền lợi của nhà vua và giai cấp thống trị.
+ Bảo vệ sản xuất.
+ Bảo vệ quyền tư hữu tài sản.
- Khác: luật pháp thời Lê sơ đầy đủ, hoàn chỉnh hơn và có một số điều luật bảo vệ quyền lợi cho nhân dân, cho phụ nữ.
4- Tình hình kinh tế.
- Nông nghiệp:
- Thủ công nghiệp:
- Thương nghiệp:
ố Giống nhau: kinh tế đều phát triển và đạt nhiều thành tựu, nhưng đến thời Lê sơ thì phát triển mạnh mẽ hơn.
5- Xã hội:
- Giống nhau: đều có giai cấp thống trị và giai cấp bị thống trị với các tầng lớp: quý tộc, địa chủ tư hữu (ở các làng xã), nông dân và nô tì.
- Khác nhau: 
+ Thời Lý Trần tầng lớp quý tộc vương hầu rất đông đảo, nắm mọi quyền lực, tầng lớp nông nô, nô tì chiếm số đông trong xã hội.
+ Thời Lê sơ tầng lớp nô tì giảm dần về số lượng và được giải phóng vào cuối thời Lê sơ, tầng lớp địa chủ tư hữu rất phát triển.
? Trong lĩnh vực văn hoá, giáo dục, khoa học, nghệ thuật, thời Lê sơ đã đạt được những thành tựu nào? Có gì khác thời Lý – Trần?
6- Về văn hoá, giáo dục, khoa học, nghệ thuật:
- Thời Lê sơ có những thành tựu: (xem lại bài 20)
- Điểm khác: phật giáo thời Lê sơ không còn phát triển và không chiếm vị trí thống trị trên lĩnh vực tư tưởng như thời Lý – Trần. Thời Lê sơ Nho giáo chiếm vị trí độc tôn, chi phối trên lĩnh vực văn hoá, tư tưởng.
* Củng cố bài học:
Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học và sử học nổi tiếng:
+ GV hướng dẫn HS kẻ bảng và hướng dẫn cách làm.
+ HS tự hoàn thiện bảng.
 Thời
Lĩnh vực
Lý
(1009- 1225)
Trần
(1226 - 1400)
Lê sơ
(1428- 1527)
Các tác phẩm văn học
Bài thơ Thần
(bản tuyên ngôn lần thứ nhất)
- Hịch tướng sĩ văn- Trần Quốc Tuấn.
- Tụng giá hoàn kinh sư – Trần Quang Khải.
- Bạch Đằng giang phú- Trương Hán Siêu.
- Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Chí Linh sơn phú- Nguyễn Trãi.
- Hồng đức quốc âm thi tập, Quỳnh uyển cứu ca, Cổ tâm bách vịnh..- Lê Thánh Tông.
Các tác phẩm sử học
Đại Việt sử kí- Lê Văn Hưu.
- Đại Việt sử kí toàn thư- Ngô Sĩ Liên.
- Lam Sơn thực lục.
- Hoàng triều quan chế.
* Hướng dẫn về nhà:
- Học bài nắm chắc những thành tựu cơ bản trong lĩnh vực xây dựng kinh tế, chính trị, văn hoá, giáo dục và bảo vệ đất nước, những nét chính về tình hình xã hội, đời sống nhân dân thời Lê sơ.
- Tiếp tục hoàn thiện bảng thống kê.
- Chuẩn bị tiết sau làm bài tập chương IV.

File đính kèm:

  • docTiet 44.doc