Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 44, Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527) - Năm học 2012-2013

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1. KT: Giúp HS thấy được

 - Những nét cơ bản về tình hình chính trị, quân sự, pháp luật, kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục thời Lê sơ.

 - Thời Lê sơ, nhà nước quân chủ trung ương, tập quền được xây dựng và củng cố vững mạnh, quân đội hùng mạnh, có tổ chức chặt chẽ, được huấn luyện thường xuyên; pháp luật có điều khoản tiến bộ, đã quan tâm, bảo vệ phần nào quyền lợi của dân chúng và khuyến khích sản xuất phát triển. Trên các mặt kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục đều có bước phát triển mạnh, đạt được nhiều thành tựu. Đây là thời kì cường thịnh của quốc gia Đại Việt.

 2. TT:

 - Nâng cao lòng yêu đất nước, niềm tự hào dân tộc về 1 thời kì phát triển rực rỡ và hùng mạnh cho Học sinh.

 3. RLKN:

 - Rèn luyện kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, biết rút ra nhận xét, kết luận.

 II- ĐỒ DÙNG VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:

 - Tranh ảnh , tư liệu về các danh nhân trong bài.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 44, Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527) - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23
Tiết: 44
Bài 20 :NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 – 1527)
S: 13/01/2013
G: 23/01/2013
	I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	1. KT: Giúp HS thấy được
	- Những nét cơ bản về tình hình chính trị, quân sự, pháp luật, kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục thời Lê sơ.
	- Thời Lê sơ, nhà nước quân chủ trung ương, tập quền được xây dựng và củng cố vững mạnh, quân đội hùng mạnh, có tổ chức chặt chẽ, được huấn luyện thường xuyên; pháp luật có điều khoản tiến bộ, đã quan tâm, bảo vệ phần nào quyền lợi của dân chúng và khuyến khích sản xuất phát triển. Trên các mặt kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục đều có bước phát triển mạnh, đạt được nhiều thành tựu. Đây là thời kì cường thịnh của quốc gia Đại Việt.
	2. TT:
	- Nâng cao lòng yêu đất nước, niềm tự hào dân tộc về 1 thời kì phát triển rực rỡ và hùng mạnh cho Học sinh.
	3. RLKN:
	- Rèn luyện kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, biết rút ra nhận xét, kết luận.
	II- ĐỒ DÙNG VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
	- Tranh ảnh , tư liệu về các danh nhân trong bài.
	III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định: 
	- Chuẩn bị S-V, kiểm tra bài tập 
	2. Bài cũ: ( 5 phút)
	- Giáo dục thi cử thời Lê sơ như thế nào ?
	- Nêu tình hình về văn học, khoa học, nghệ thuật thời Lê sơ ?
	3. Bài mới:
	a, Giới thiệu: ( 2 phút)
b, Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
* HĐ1: Nguyễn Trãi (1380 – 1442) ( phút)
- KT: Những nét chính về cuộc đời sự nghiệp đóng góp của Nguyễn Trãi
- GD lòng biết ơn, khâm phục học tập theo tấm gương, lòng yêu nước, lòng nhân đạo.
- Cho Học sinh đọc SGK
- Nguyễn Trãi sinh – mất năm bao nhiêu - Ông là người như thế nào ?
- Những đóng góp của ông về văn hoá dân tộc và thế giới ?
- Cuộc đời của Nguyễn Trãi như thế nào ?
- Ông thường suy nghĩ và mong muốn ra sao ? (Liên hệ tư liệu ca dao tục ngữ VN).
GV: Kể chuyện vụ án “ Lệ Chi Viên” minh hoạ thêm.
* HĐ2: Lê Thánh Tông (1442 – 1497) ( 10 Phút)
- KT:Cống hiến của Lê Thánh Tông đối với đất nước
- GD Lòng biết ơn.
- Nhận xét vua Lê Thánh Tông về Nguyễn Trãi như thế nào ?(HS đọc in nghiêng SGK)
Phân tích kênh hình 47.
- Lê Thánh Tông là nhgười như thếnào?
Phân tích chữ in nghiêng SGK.
- Cuối XV Lê Thánh Tông đã làm gì ?
- Hội Tao Đàn là hội như thế nào ?
- Thơ văn của ông chứa đựng những gì ? Các tác phẩm tiêu biểu ?
* HĐ 3: Ngô Sĩ Liên ( thế kỉ XV) ( 7 phút)
KT: Những đóng góp của ông đối với lĩnh vực sử học.
- Cho học sinh đọc SGK.
- Ông là người như thế nào ?
- Ông đã đỗ tiến sĩ năm bao nhiêu ? Làm những chức vụ gì ?
- Đóng góp của ông là gì ?
* HĐ 4: Lương Thế Vinh(1442 - ?) ( 5 phút)
KT: Những đóng góp của ông đối với lĩnh vực Toán học.
- Ông là người như thế nào ?
- Ông còn làm gì ?
- Tác phẩm của ông là gì ?
- Ông được người đời ca ngợi như thế nào ?
- Dùng truyện về Lương Thế Vinh kể cho Học sinh nghe Ví dụ : Cân Voi.
GV: Chốt lại toàn bài.
Nguyễn Trãi (1380 – 1442): 
- Nguyễn Trãi là nhà chính trị, quân sự tài ba, anh hùng dân tộc và là danh nhân văn hoá thế giới.
- Đóng góp : tác phẩm Quân Trung Từ Mệnh Tập, Bình Ngô Đại Cáo, Dư Địa Chí
- Tư tưởng của ông tiêu biểu cho tư tưởng của thời đại. Cả đời ông luôn nêu cao lòng nhân nghĩa, yêu nước thương dân.
2. Lê Thánh Tông(1442 -1497) :
- Là vị vua anh minh, tài năng trên nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự là nhà văn thơ nổi tiếng của dân tộc.
- Đóng góp: Sáng lập hội Tao Đàn
- Tác phẩm: Quỳnh Uyển Cửu Ca, Văn minh cổ suý, Hồng đức quốc âm thi tập
-Thơ văn ông chứa đựng tinh thần yêu nước, tinh thần dân tộc sâu sắc.
3. Ngô Sĩ Liên ( thế kỉ XV):
- Là nhà sử học nổi tiếng của nước ta thế kỉ XV, đỗ tiến sĩ và đảm nhiệm chức vụ trong triều đình.
- Đóng góp: Tác phẩm Đại Việt Sử Kí Toàn Thư (15 quyển).
4.Lương Thế Vinh(1442 - ?)
- Là người học rộng, tài cao, là nhà toán học nổi tiếng thời Lê sơ.
- Đóng góp: Tác phẩm “ Đại thành toán pháp, thiền môn giáo khoa ( phật học).
	4. Củng cố: ( 5 phút)
	- Bài tập 1.2.3 / vở bài tập LS NXBGD
	- Các câu hỏi SGK.
 - Tìm đọc “ Danh nhân đất Việt”, “Nguyễn Trãi cuộc đời và sự nghiệp.”
 Thơ Lê Thánh Tông, Bình Ngô Đại Cáo ( Nguyễn Trãi)
	5. Dặn dò: ( 2 phút)
	 - Học kĩ bài theo câu hỏi SGK + làm bài tập ở VBTLS
	 - Chuẩn bị bài : Xem và soạn bài các bài tập tiết sau ôn tập chương IV.
(Soạn bài theo câu hỏi SGK )
	6. RKN:

File đính kèm:

  • doctiet 44, bai 44.doc
Giáo án liên quan