Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 44, Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê sơ (1418-1427) (Tiết 3) - Năm học 2012-2013
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
- Chế độ giáo dục, thi cử thời Lê sơ rất được coi trọng.
- Những thành tựu tiêu biểu về văn hóa, khoa học nghệ thuật thời Lê sơ.
2.Kĩ năng: Nhận xét về những thành tựu tiêu biểu về văn hóa, giáo dục thời Lê sơ.
3.Thái độ: Giáo dục HS niềm tự hào về thành tựu văn hóa giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ, ý thức giữ gìn và phát huy văn hóa truyền thống.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Các ảnh về nhân vật và di tích lịch sử thời này.
2.Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài trước khi đến lớp
III.DỰ KIÊN PHƯƠNG PHÁP
1.Chủ đạo: vấn đáp, trực quan, động nảo, trình bày 1 phút.
2.Bổ trợ: gợi mở, diễn giải.
Ngày soạn: 4/1/2013 Ngày dạy: /1/2013 Tuần 22 Tiết 44 BÀI 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 -1527) (tt) III. TÌNH HÌNH VĂN HÓA GIÁO DỤC I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức - Chế độ giáo dục, thi cử thời Lê sơ rất được coi trọng. - Những thành tựu tiêu biểu về văn hóa, khoa học nghệ thuật thời Lê sơ. 2.Kĩ năng: Nhận xét về những thành tựu tiêu biểu về văn hóa, giáo dục thời Lê sơ. 3.Thái độ: Giáo dục HS niềm tự hào về thành tựu văn hóa giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ, ý thức giữ gìn và phát huy văn hóa truyền thống. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Các ảnh về nhân vật và di tích lịch sử thời này. 2.Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài trước khi đến lớp III.DỰ KIÊN PHƯƠNG PHÁP 1.Chủ đạo: vấn đáp, trực quan, động nảo, trình bày 1 phút. 2.Bổ trợ: gợi mở, diễn giải. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. HOẠT HOẠT CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1.Ổn định lớp (1p): Kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài củ (5p) -H: Xã hội thời Lê sơ có nững giai cấp, tầng lớp nào? 3.Bài mới (39p): Giới thiệu bài mới: *HĐ1: Tình hình giáo dục và khoa cử -Gọi HS đọc SGK -H: Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục phát triển giáo dục như thế nào? -H: Vì sao thời Lê sơ hạn chế phật giáo, đạo giáo, tôn sùng Nho giáo? -GV bổ sung: Thời Lê sơ, nội dung học tập thi cử là các sách của đạo Nho, chủ yếu có “Tứ thư” và “ Ngũ Kinh”. -H: Giáo dục thời Lê sơ rất quy củ và chặt chẽ (biểu hiện như thế nào?) -H: Em hiểu biết gì về 3 kỳ thi này? -GV nhấn mạnh: Thi cử thời Lê sơ, mỗi thí sinh cũng phải làm 4 môn thi: - Kinh nghĩa - Chiếu, chế, biểu. - Thơ phú - Văn sách. -H: Để khuyến khích học tập và kén chọn nhân tài, nhà Lê có biện pháp gì? -H45 Bia tiến sĩ trong Văn Miếu, hiện nay còn 81 bia, mỗi bia khắc tên những người đỗ tiến sĩ trong mỗi khóa thi. -H: Chế độ khoa cử thời Lê sơ được tiến hành thường xuyên như thế nào? Kết quả ra sao? -H: Em có nhận xét gì về tình hình thi cử, giáo dục thời Lê sơ. -Chuyển ý. *HĐ2: Văn học, khoa học, nghệ thuật -H: những thành tựu nổi bật vầ Văn học thời Lê sơ? -H: Nêu một vài tác phẩm tiêu biểu. -H: Các tác phẩm văn học tập trung phản ánh nội dung gì? -H: Thời Lê sơ có những thành tựu khoa học tiêu biểu nào? -H: Em có những nhận xét gì về những thành tựu đó? -H: Những nét đặc sắc về nghệ thuật sân khấu? -H: nghệ thuật điêu khắc có gì tiêu biểu? -H: Vì sao quốc gia Đại Việt đạt được những thành tựu trên? 4.Củng cố (4p) -H: Kể tên một số thành tựu văn hóa -tiêu biểu. -H: Em hãy nêu công lao của những danh nhân có trong bài? -H: Vì sao Đại Việt ở thế kỉ XV lại đạt được những thành tựu rực rỡ như vậy?. 5.Dặn dò (1p) -Học thuộc bài, làm bài tập cuối bài trang 101. -Soạn trước phần IV. -Lớp trưởng báo cáo. -Học sinh vẽ sơ đồ các tầng lớp XH thời Lê. -Lắng nghe tích cực -Đọc SGK mục 1 - Dựng lại quốc tử giám ở Thăng Long. - Mở nhiều trường học ở các lộ, đạo, phủ. - Mọi người dân đều có thể đi học, đi thi. - Nho giáo để cao trung hiếu (trung với vua – hiếu với cha mẹ ), tất cả quyền lực nằm trong tay vua. -Tiếp nhận thông tin. -Muốn làm quan phải qua thi rồi mới được cử (bổ nhiệm) vào các chức trong triều hoặc ở địa phương. - Thi 3 kì: - Hương – Hội – Đình -Tiếp nhận thông tin. -Vua ban mũ,áo, vinh quy bái Tổ, khắc tên vào bia đá -quan sát bia tiến sỉ. -Thi theo 3 cấp: Hương – Hội – Đình. Tổ chức được 26 khoa thi Tiến sĩ, lấy đỗ được 989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên. - Thời Lê Thánh Tông có 501 Tiến sĩ, 9 trạng nguyên. HS đọc in nghiêng SGK “khoa cử ”. -Quy củ chặt chẽ. -Đào tạo được nhiều quan lại trung thành, phát hiện nhiều nhân tài đóng góp cho đất nước. -Tiếp nhận thông tin -Văn học chữ hán được duy trì. -Văn học chữ Nôm rất phát triển. -Dựa vào đoạn in nghiêng trả lời. -Có nội dung yêu nước sâu sắc. -Thể hiện niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng. -Sử học: Đại Việt Sử Kí Toàn thư -Địa lý học: Dư địa chí. -Y học: Bản thảo thực vật toát yếu. -Toán học: Lập thành toán pháp -Phong phú, đa dạng -Nghệ thuật ca, múa, nhạc đựơc phục hồi. -Lương Thế Vinh đã biên soạn bộ “ Hí Phường Phả Lục” nêu nguyên tắc biểu diễn hát, múa -Phong cách đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện. -Công lao đóng góp xây dựng đất nước của nhân dân. -Triều đại phong kiến thịnh trị, có cách trị nước đúng đắn. -Sự đóng góp của nhiều nhân vật tài năng ( Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông ). -Văn học . -Khoa học -Nghệ thuật -Có nhiều đóng góp -Cách trị nước . -Đất nước độc lập, triều đình quan tâm, nhân dân cần cù. -Ghi nhớ. 1.Tình hình giáo dục và khoa cử. (16p) - Dựng lại quốc tử giám ở TL, mở nhiều trường học ở các lộ. - Nho giáo chiếm địa vị độc tôn là nội dung của thi cử. - Thi cử chặt chẽ qua 3 kì. -Thời Lê Sơ ( 1428-1527) tổ chức được 26 khoa thi, lấy đổ 989 tiến sỉ, 20 trạng nguyên. 2. Văn học, khoa học, nghệ thuật (18p) a. Văn học -Văn học chử hán được duy trì, văn học chử nôm rất phát triển. -Văn học có nội dung yêu nước sâu sắc, niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng. b. Khoa học -Sử học: Đại Việt sử kí toàn thư, Đại Việt sử kí. -Địa lí: Hồng Đức bản đồ, Dư địa chí -Y học: bản thảo thực vật toát yếu. -Toán học: Đại hành toán pháp, lập thành toán pháp. c. Nghệ thuật -Sân khấu: ca, hát, nhảy, múa chèo, tuồng phát triển. -Điêu khắc có phong cách khối đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện. *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ................................... .......................
File đính kèm:
- Tuan 22 tiet 44.doc