Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 41, Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527) (Tiết 2) - Nguyễn Văn Nguyên

A- MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1- Kiến thức: HS nắm:

- Sau khi khôi phục nhanh chóng sản xuất, thời Lê sơ nền kinh tế phát triển về mọi mặt.

- Sự phân chia xã hội thành 2 giai cấp chính: địa chủ phong kiến và nông dân. Đời sống các tầng lớp khác ổn định.

2- Kĩ năng:

Phát triển khả năng đánh giá tình hình phát triển kinh tế, xã hội thời Lê.

3- Tư tưởng, tình cảm, thái độ:

Giáo dục niềm tự hào về thời thịnh trị của đất nước, có ý thức bảo vệ tổ quốc.

B- THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:

- Bảng phụ vẽ sơ đồ các tầng lớp giai cấp thời Lê.

- Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS.

- Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 7.

- Tư liệu và phương tiện liên quan, tài liệu chuẩn kiến thức

C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:

* Ổn định và tổ chức:

* Kiểm tra bài cũ:

 ? Em hãy trình bày và vẽ lại sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê sơ?

* Giới thiệu bài mới:

Song song với việc xây dựng và củng cố bộ máy chính quyền, nhà Lê có nhiều biện pháp khôi phục và phát triển kinh tế. Nền kinh tế và xã hội thời Lê sơ có điểmgì mới?

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 3710 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 41, Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527) (Tiết 2) - Nguyễn Văn Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21
Ngày soạn: 16 / 01 / 2011
Tiết: 41
Ngày dạy: 20 / 01 / 2007
Bài 20
Nước Đại việt thời lê sơ (1428-1527) (Tiết 2)
II- Tình hình kinh tế – xã hội
a- mục tiêu bài học:
1- Kiến thức: HS nắm:
- Sau khi khôi phục nhanh chóng sản xuất, thời Lê sơ nền kinh tế phát triển về mọi mặt.
- Sự phân chia xã hội thành 2 giai cấp chính: địa chủ phong kiến và nông dân. Đời sống các tầng lớp khác ổn định.
2- Kĩ năng:
Phát triển khả năng đánh giá tình hình phát triển kinh tế, xã hội thời Lê.
3- Tư tưởng, tình cảm, thái độ:
Giáo dục niềm tự hào về thời thịnh trị của đất nước, có ý thức bảo vệ tổ quốc.
b- Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học:
- Bảng phụ vẽ sơ đồ các tầng lớp giai cấp thời Lê.
- Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS.
- Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 7.
- Tư liệu và phương tiện liên quan, tài liệu chuẩn kiến thức
c- Tiến trình tổ chức dạy và học:
* ổn định và tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
 ? Em hãy trình bày và vẽ lại sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê sơ?
* Giới thiệu bài mới:
Song song với việc xây dựng và củng cố bộ máy chính quyền, nhà Lê có nhiều biện pháp khôi phục và phát triển kinh tế. Nền kinh tế và xã hội thời Lê sơ có điểmgì mới?
1- Kinh tế
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi bảng
? Tình hình đất nước ta sau khi chiến tranh kết thúc?
? Để khôi phục và phát triển sản xuất nông nghiệp, nhà Lê có những biện pháp gì?
- GV nhấn mạnh đến các chính sách của nhà Lê để giải quyết vấn đề ruộng đất.
- Cho HS đọc phần in nghiêng.
? Vì sao nhà Lê quan tâm đến việc bảo vệ đê điều?
? Em hãy nhận xét về những biện pháp của nhà Lê đối với nông nghiệp? Tác dụng của những biện pháp đó?
? Tình hình thủ công nghiệp nước ta thời đó như thế nào? Các ngành nghề thủ công, làng nghề nào tiêu biểu?
?Em có nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp thời Lê?
? Giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp có mối quan hệ với nhau như thế nào?
?Triều Lê đã có biện pháp gì để phát triển buôn bán trong và ngoài nước?
? Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế thời Lê?
- S au 20 năm chiến tranh, làng xóm điêu tàn, ruộng đất bỏ hoang, đời sống nhân dân cực khổ.
+ Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng. 
+ Kêu gọi nhân dân phiêu tán trở về quê sản xuất.
+ Đặt một số chức quan chuyên trách lo về nông nghiệp.
+ Thực hiện phép quân điền (6 năm chia lại ruộng đất công một lần).
+ Nhà nước khuyến khích bảo vệ sản xuất: cấm giết trâu bò, cấm điều động dân phu trong mùa cày cấy, chú ý đắp đê, khai thông thuỷ lợi
- Chống lũ lụt, thiên tai, khai hoang lấn biển
- Nhà nước quan tâm phát triển SXà SX được khôi phục, đời sống nhân dân được cải thiện.
+ Phát triển các nghề thủ công cổ truyền ở các làng xã, các công xưởng nhà nước quản lí được quan tâm...
- Xuất hiện nhiều ngành nghề thủ công, phường thủ công phát triển mạnh, xuất hiện các công xưởng mới.
- Nông nghiệp phát triểnà TCN phát triển.
- Nhà nước khuyến khích mở chợ. Buôn bán với nước ngoài tiếp tục được duy trì.
- ổn định và ngày càng phát triển.
a- Nông nghiệp:
- Hoàn cảnh: sau 20 năm bị ách đô hộ của nhà Minh và chiến tranh nước ta lâm vào tình trạng làng xóm điêu tàn, ruộng đất bỏ hoang, đời sống nhân dân cực khổ, nhiều người phải phiêu tán.
- Biện pháp:
+ Cho 25 vạn lính (trong tổng số 35 vạn) về quê làm ruộng ngay sau chiến tranh. Còn 10 vạn, chia làm 5 phiên thay nhau về quê sản xuất.
+ Kêu gọi nhân dân phiêu tán trở về quê sản xuất.
+ Đặt một số chức quan chuyên trách lo về nông nghiệp: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ.
+ Thực hiện phép quân điền (6 năm chia lại ruộng đất công một lần).
+ Nhà nước khuyến khích bảo vệ sản xuất , cấm giết trâu, bò, cấm điều động dân phu trong mùa cấy , gặt. Chú ý đắp đê, khai thông thuỷ lợi.
- Nhận xét: Nhà nước quan tâm phát triển SXà SX được khôi phục, đời sống nhân dân được cải thiện.
b- Công thương nghiệp:
- Thủ công nghiệp:
+ Phát triển các nghề thủ công cổ truyền ở các làng xã: kéo tơ, dệt lụatiêu biểu gốm Chu Đậu, Bát Tràng, đúc đồng Đại Bái
+ Các phường thủ công ở Thăng Long như: Nghi Tàm, Yên Thái, Hàng Đào
+ Các công xưởng nhà nước quản lí được quan tâm (Cục bách tác) chuyên sản xuất cho đồ dùng cho vua, vũ khí, đúc tiền
- Thương nghiệp:
+ Nhà nước khuyến khích mở chợà chợ phát triển.
+ Buôn bán với nước ngoài tiếp tục được duy trì, nhưng kiểm soát chặt chẽ. Các sản phẩm như sành, sứ, vải lụa, lâm sản là những sản phẩm được thương nhân nước ngoài ưa chuộng.
2- Xã hội.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi bảng
- GV cho HS đọc SGK.
? Xã hội thời Lê có những giai cấp, tầng lớp nào?
- GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS lập sơ đồ giai cấp, tầng lớp.
- Sơ đồ giai cấp, tầng lớp trong XH:
Xã hội
Tầng lớp
Giai cấp
Địa chủ PK
(Vua
Quan
Địa chủ)
Nông dân
Thị dân
Thương nhân
Thợ thủ công
Nô tì
? Quyền lợi, địa vị của các tầng lớp, giai cấp ra sao?
? Em hãy so sánh với thời Trần?
? Em có nhận xét gì về chủ trương hạn chế việc nuôi và mua bán nô tì của thời Lê?
- Giai cấp địa chủ: có nhiều ruộng đất, nắm chính quyền.
- Giai cấp nông dân: có ít ruộng đất, cày cấy thuê cho địa chủ nộp tô.
- Các tầng lớp khác phải nộp thuế cho nhà nước.
- Nhà Trần 2 tầng lớp: thống trị và bị thống trị.
- Nhà Lê hình thành giai cấp, tầng lớp, nô tì giảm dần
- Tiến bộ, quan tâm đến đời sống nhân dân, thoả mãn phần nào yêu cầu của nhân dân, giảm bớt bất công.
- Quyền lợi, địa vị các giai cấp:
+ Giai cấp địa chủ: có nhiều ruộng đất, nắm chính quyền.
+ Giai cấp nông dân: có ít ruộng đất, cày cấy thuê cho địa chủ nộp tô.
+ Thương nhân và thợ thủ công ngày càng đông, họ nộp thuế cho nhà nước.
+ Nô tì là tầng lớp xã hội thấp kép nhất, số lượng giảm dần. Nhà nước cấm bán mình làm nô tì hoặc bức dân tự do làm nô tì.
-> Nhờ sự nỗ lực của nhân dân và chính sách khuyến nông của nhà nước nên đời sống nhân dân được ổn định, dân số ngày càng tăng, nhiều làng mới được thành lập. Đại Việt là quốc gia cường thịnh nhất Đông Nam á thời bấy giờ.
* Củng cố bài học:
? Hãy trình bày những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê?
? Thời Lê có những giai cấp, tầng lớp nào, quyền lợi và địa vị của mỗi giai cấp?
* Hướng dẫn về nhà:
- Học bài nắm chắc tình hình phát triển kinh tế, xã hội thời Lê.
- Đọc và chuẩn bị bài 20 phần “III- Tình hình văn hoá, giáo dục” tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi cuối mục, cuối bài.

File đính kèm:

  • docTiet 41.doc