Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 4, Bài 4: Trung Quốc thời phong kiến (Tiết 1) - Dương Thị Oanh
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS cần nắm:
- Trình bày được sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và tổ chức bộ máy nhà nước.
- Biết được một số nét chủ yếu về tình hình kinh tế Trung Quốc qua các triều đại: Tần, Hán, Đường.
2. Tư tưởng: HS nhận thức được:
- Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phương Đông.
- Trung Quốc là nước láng giềng với Việt Nam và ảnh hưởng không nhỏ đến lịch sử Việt Nam.
3. Kỹ năng: Rèn cho HS biết:
- Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.
- Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại, từ đó rút ra bài học lịch sử.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tranh ảnh về một số công trình, lăng tẩm và lâu đài của Trung Quốc; bảng phụ; bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.
2. HS: Tư liệu về các chính sách của Trung Quốc qua các triều đại
hội của mỗi triều đại, từ đó rút ra bài học lịch sử. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tranh ảnh về một số công trình, lăng tẩm và lâu đài của Trung Quốc; bảng phụ; bản đồ Trung Quốc thời phong kiến. 2. HS: Tư liệu về các chính sách của Trung Quốc qua các triều đại III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nguyên nhân và nội dung của phong trào văn hoá Phục hưng? - Nguyên nhân, nội dung và tác động của cải cách tôn giáo đến xã hội châu Âu? 2. Giới thiệu bài: Ở các tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu và biết được xã hội phong kiến Châu Âu. Ở các tiết học tiếp theo này, chúng ta sẽ đi vào nghiên cứu về xã hội phong kiến Phương Đông. Bài học hôm nay, sẽ tìm hiểu về đất nước Trung Quốc. Là một trong những quốc gia ra đời sớm và phát triển rất nhanh – Trung Quốc đã đạt nhiều thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực. Khác với các nước châu Âu, thời phong kiến ở Trung Quốc bắt đầu sớm và kết thúc muộn hơn. 3. Bài mới: Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu xã hội phong kiến ở Trung Quốc được hình thành: * GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 1/10 đàm thoại: H: Sản xuất thời Xuân Thu - Chiến Quốc có gì tiến bộ? HS rút ra và trả lời theo SGK/10. =>GV chuẩn kiến thức và nhấn mạnh: Biến đổi trong sản xuất tác động đến xã hội. HS trao đổi bàn (2’): Giai cấp địa chủ và nông dân tá điền đã được hình thành như thế nào ở Trung Quốc? =>HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn kiến thức – so sánh với xã hội phương Tây (Lãnh chúa >< nông nô). =>GV chuyển ý: Xã hội phong kiến Trung Quốc hình thành vào thời Tần và xác lập vào thời Hán (giới thiệu cho HS bảng niên biểu lịch sử Trung Quốc /11). Hoạt động 2: Tìm hiểu những nét chính về xã hội phong kiến Trung Quốc thời Tần – Hán * Giáo viên kể chuyện về việc thành lập nhà Trần và khẳng định là công cuộc thống nhất đầu tiên trong lịch sử Trung Quốc -> lên ngôi Hoàng đế, lấy hiệu là Tần Thuỷ Hoàng. *GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 2/11 cho biết: H: Những nét chính trong chính sách đối nội của Tần Thuỷ Hoàng? =>HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn kiến thức và nhấn mạnh: Tần Thuỷ Hoàng là ông vua tàn bạo và bắt hàng triệu người đi lính – đi phu. H: Kể tên một số công trình mà vua Tần bắt nông dân xây dựng? HS dựa vào phần in nghiêng trả lời. =>GV giới thiệu vài nét về các công trình này, sau đó cho HS quan sát hình 8/11 và nhận xét về tượng gốm? GV nhấn mạnh sự chuyên quyền của vua Tần và giáo dục HS. *HS trao đổi bàn (2’): Nhà Hán đã ban hành những chính sách gì? Tác dụng của các chính sách với xã hội? =>HS trình bày và bổ sung, GV chuẩn kiến thức và chốt lại. H: Khi xã hội ổn định, nhà Hán làm gì? HS: Xâm lấn mở rộng lãnh thổ Triều Tiên, phương Nam. H: Hãy so sánh sự tồn tại của nhà Tần và nhà Hán? Vì sao lại có sự chênh lệch đó? HS trả lời. =>GV nhận xét và chốt lại - chuyển mục 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường. GV giới thiệu sự ra đời của nhà Đường. *GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 3/12 đàm thoại: H: Dưới thời Đường, tổ chức bộ máy có gì đáng chú ý? HS trả lời. H: Trong nông nghiệp, nhà Đường đã thi hành chính sách gì? HS trả lời. H: Em hiểu thế nào là “chế độ quân điền”? HS tham khảo SGK/154. H: Theo em, các chính sách đó có tác dụng gì? HS trả lời. H: Trình bày chính sách đối ngoại của nhà Đường? HS: Mở rộng lãnh thổ bằng cách tiến hành chiến tranh. =>GV chuẩn kiến thức, liên hệ việc mở rộng chiến tranh với Việt Nam và nhấn mạnh: Dưới thời Đường – Trung Quốc là một quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á -> đất nước ổn định và bờ cõi được mở rộng 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc: a. Biến đổi trong sản xuất: - Công cụ bằng sắt ra đời. -> Năng suất lao động tăng. b. Biến đổi trong xã hội: Có 2 giai cấp chính: - Địa chủ (quan lại, nông dân giàu có). - Tá điền ( nông dân mất ruộng). => xã hội phong kiến TQ xác lập. 2. Xã hội Trung Quốc thời Tần – Hán. a. Thời Tần: - Chia đất nước thành quận huyện. - Cử quan lại cai trị. - Ban hành chế độ đo lường và tiền tệ. - Mở rộng lãnh thổ... b. Thời Hán: - Xoá bỏ luật pháp hà khắc. - Giảm tô thuế và sưu dịch. - Khuyến khích sản xuất. => Kinh tế phát triển và xã hội ổn định. - Tiến hành chiến tranh xâm lược. 3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường : a. Chính sách đối nội: - Cử người cai quản các địa phương. - Mở khoa thi chọn nhân tài. - Giảm tô thuế. - Thực hiện chế độ quân điền. => Kinh tế phồn thịnh. b. Chính sách đối ngoại: - Xâm lược, mở rộng lãnh thổ. 4. Củng cố: *HS trả lời các câu hỏi cuối bài /12: - Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào? - Sự thịnh vượng của Trung Quốc biểu hiện ở những mặt nào dưới thời Đường? *GV chốt lại tiết 1: Khẳng định xã hội phong kiến Trung Quốc thịnh vượng nhất thời Đường. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung bài học. - Tìm hiểu các triều đại Tống – Nguyên và Minh – Thanh và các thành tựu văn hoá khoa học kĩ thuật - Chuẩn bị giờ sau học phần còn lại (mục 4, 5, 6). * Rút kinh nghiệm: Tuần 3 NS: 08/09/2012 Tiết 5 NG: /09/2012 Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS cần nắm: - Những nét chủ yếu về tình hình kinh tế, chính trị Trung Quốc thời Tống- Nguyên, Minh – Thanh. - Những thành tựu tiêu biểu nhất về văn hoá của Trung Quốc trong thời kì phong kiến. 2. Tư tưởng: Giáo dục HS: - Biết trân trọng những di sản văn hóa và hiểu được ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc đối với Việt Nam. - Mối quan hệ lịch sử Việt – Trung, từ đó có thái độ đúng đắn trong quan hệ ngày nay. - Các giá trị văn hoá của nhân dân Trung Quốc đóng góp vào kho tàng văn hoá nhân loại 3. Kỹ năng: HS biết: - Phân tích trên cơ sở các dữ liệu lich sử và tự rút ra kết luận. - Sử dụng các loại bảng biểu thống kê. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tranh ảnh về các công trình kiến trúc của Trung Quốc thời phong kiến. Một số tư liệu về các chính sách của phong kiến Trung Quốc qua các triều đại. 2. HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK, sưu tầm tranh ảnh về văn hóa của Trung Quốc. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào? - Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường biểu hiện ở những điểm nào? 2. Giới thiệu bài: Sau khi phát triển đến độ cực thịnh dưới thời nhà Đường, Trung Quốc lại lâm vào tình trạng chia cắt hơn nửa thế kỉ. Các triều đại Tống – Nguyên, Minh – Thanh tiếp tục trị vì nhưng không còn phát triển mạnh mẽ như trước nữa và xã hội phong kiến Trung Quốc bước vào thời kì suy yếu - đặc biệt là thời Minh – Thanh. 3. Bài mới: Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu những nét chính về thời Tống – Nguyên. *GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 4/12 cho biết: H: Sau thời Đường, tình hình Trung Quốc như thế nào? HS trả lời. H: Để ổn định đời sống nhân dân, các vua thời Tống đã làm gì? HS rút ra và trả lời theo thông tin SGK /12 – 13. =>GV chuẩn kiến thức - giảng về từng chính sách, nhấn mạnh về 4 phát minh lớn về kĩ thuật của Trung Quốc. H: Theo em, những chính sách đó có tác dụng gì? HS: Ổn định đời sống nhân dân sau nhiều năm chiến tranh loạn lạc. =>GV chuẩn kiến thức và chuyển ý. H: Nhà Nguyên ở Trung Quốc được thành lập ntn? HS trả lời. =>GV chuẩn kiến thức và bổ sung. H: Để cai trị đất nước, nhà Nguyên đã thi hành những chính sách gì? HS trả lời. H: Sự phân biệt đối xử được biểu hiện như thế nào? Tại sao? HS trả lời. GV nhận xét. *HS thảo luận nhóm (2 bàn /nhóm - 2’): Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên có gì khác nhau? =>Đại diện nhóm HS trình bày – các nhóm bổ sung, GV chuẩn kiến thức và chốt lại: Nhà Tống có chính sách tiến bộ còn chính sách của nhà Nguyên hà khắc H: Thái độ nhân dân với chính sách của nhà Nguyên? HS trả lời. H: Thời Tống và thời Nguyên, các vua TQ đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào? HS trả lời. GV liên hệ TQ thời Tống, Mông – Nguyên xâm lược Đại Việt (thời Tiền Lê- Lý, Trần). Hoạt động 2: Tìm hiểu Trung Quốc thời Minh -Thanh H: Trình bày những diễn biến chính trị của Trung Quốc từ sau thời Nguyên đến cuối thời nhà Thanh? HS trình bày. GV chuẩn xác. H: Xã hội Trung Quốc cuối thời Minh – Thanh có gì thay đổi? HS trả lời theo đoạn in nghiêng SGK/13: =>GV bổ sung: Xã hội lâm vào suy thoái nhưng vua vẫn cho xây dựng công trình tốn kém và đồ sộ như Cố Cung ở Bắc Kinh (cho HS quan sát ảnh /14). H: Mầm mống kinh tế TBCN biểu hiện ở điểm nào? HS trả lời. GV chuẩn kiến thức và giới thiệu “Liễn men trắng xanh thời Minh SGK/15) để thấy sự phát triển của đồ sứ H: Sự thống trị tàn bạo của vua quan thời Minh – Thanh dẫn đến điều gì? HS: Nhân dân không ngừng đấu tranh. GV chốt lại, chuyển ý. Hoạt động 3: Tìm hiểu những thành tựu lớn về văn hoá và KHKT của nhân dân Trung Quốc thời PK. H: Dưới chế độ PK, tôn giáo nào được coi là hệ tư tưởng chính? HS: Nho giáo. =>GV giảng: theo Khổng Tử, xã hội phải có kỉ cương: “Tam cương” (vua tôi - chồng vợ - cha con) “Ngũ thường” (nhân - lễ - nghĩa – trí – tín) H: Kể tên một số nhà văn học, các tác phẩm văn học lớn và một số bộ sử thi nổi tiếng ở Trung Quốc? HS rút ra và trả lời theo thông tin đoạn in nghiêng SGK/14. =>HS trả lời và bổ sung, GV nhận xét. H: Nêu những thành tựu về KHKT thời kì này. * HS trao đổi nhóm (2’): N1; 3: Quan sát hình 9 trong SGK và nhận xét về kiến trúc của TQ? N2; 4: Quan sát hình 10 trong SGK và nhận xét về trình độ sản xuất đồ gốm của Trung Quốc? =>HS rút ra theo đoạn in nghiêng cuối SGK/14. GV chuẩn kiến thức và chốt lại: Chứng tỏ tài hoa và óc sáng tạo tuyệt vời của các nghệ nhân Trung Quốc. 4. Trung Quốc thời Tống – Nguyên: a. Thời Tống: - Miễn giảm thuế và sưu dịch. - Mở mang thuỷ lợi. - Phát triển thủ công nghiệp. b. Thời Nguyên: - Phân biệt đối xử giữa người Mông Cổ và người Hán. -> Nhân dân nổi dậy khởi nghĩa. 5. Trung Quốc thời Minh – Thanh. a. Chính trị: - 1368, Chu Nguyên Chương lập ra nhà Minh. - Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh. =>1644
File đính kèm:
- Su 7 tiet 4.doc