Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 39, Bài 19: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) - Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng (Cuối năm 1426 - Cuối năm 1427) - Năm học 2006-2007
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS cần nắm được:
- Những sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn cuối của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn: Chiến thắng Tốt Động – Chúc động và chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang.
- Ý nghĩa của những sự kiện đó đối với việc kêt thúc thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
2. Thái độ:
- Giáo dục học sinh truyền thống yêu nước, lòng tự hào về những chiến công oanh liệt của dân tộc ta ở thế kỉ XV.
3. Kĩ năng:
- Sử dụng lược đồ.
- Trình bày diễn biến các trận đánh bằng lược đồ
- Đánh giá sự kiện có ý nghĩa quyết định một cuộc chiến tranh.
Tuần 20 - Tiết 39: Bài: 19 Soạn ngày: 14 / 1 /2007 CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN ( 1418-1427) III. KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOÀN THẮNG ( CUỐI NĂM 1426- CUỐI NĂM 1427) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS cần nắm được: - Những sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn cuối của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn: Chiến thắng Tốt Động – Chúc động và chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang. - Ý nghĩa của những sự kiện đó đối với việc kêt thúc thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 2. Thái độ: - Giáo dục học sinh truyền thống yêu nước, lòng tự hào về những chiến công oanh liệt của dân tộc ta ở thế kỉ XV. 3. Kĩ năng: - Sử dụng lược đồ. - Trình bày diễn biến các trận đánh bằng lược đồ - Đánh giá sự kiện có ý nghĩa quyết định một cuộc chiến tranh. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Lược đồ trận Tốt Động – Chúc Động. + Lược đồ Chi Lăng – Xương Giang. - Học sinh: + Đọc trước nội dung bài học mới. III. Hoạt động dạy và học: 1. Oån định tổ chức: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: - Hãy trình bày quá trình tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn cuối năm 1426? Đáp án: cuối năm 1426 Lê Lợi và bộ chỉ huy quyết định mở cuộc tiến công ra Bắc. Nghĩa quân chia làm 3 đạo: - Đạo 1: Giải phóng miền Tây Bắc. - Đạo 2: Giải phóng vùng hạ lưu sông Nhị ( sông Hồng) - Đạo 3: Tiến thẳng ra Đông Quan. Nhiệm vụ của 3 đạo quân là đánh thẳng vào vùng địch chiếm đóng, giả phóng đất đai, thành lập chính quyền mới. Kết quả: Nghĩa quân đã thắng nhiều trận lớn và chuyển sang thế phản công, địch rơi vào thế bị động. 3. Dạy và học bài mới: - Giới thiệu ( 1’) Sau khi giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa và tiến quân ra Bắc nghĩa quân đã đánh thắng nhiều trận lớn, tiếp tục mở rộng vùng giải phóng tiêu biểu nhất là chiến thắng Tốt Động – Chúc Động và kết thúc chiến tranh. Để hiểu rõ hơn về diễn biến của những trận chiến , chúng ta cùng tìm hiểu sang bài học hôm nay. - Dạy và học bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 10’ 15’ 8’ 5’ HĐ 1: HS nắm được diễn biến, kết quả của trận Tốt Động – Chúc Động. GV: cho HS đọc nội dung mục 1 CH: Cho biết âm mưu của Vương Thông? CH: Trước âm mưu đó nghĩa quân ta đã làm gì? GV: chuẩn xác kiến thức. - Treo lược đồ chiến thắng Tốt Động – Chúc Động, trình bày diễn biến trận chiến. - Y/c HS lên bảng dùng lược đồ trình bày lại diễn biến trận chiến. CH: Kết quả của trận Tốt Động- Chúc Động? GV: chuẩn xác kiến thức. - Sau khi chiến thắng Tốt Động- Chúc Động nghĩa quân Lam Sơn thừa thắng vây hãm thành Đông Quan, giải phóng nhiều châu, huyện. HĐ2: Sự chuẩn bị của ta và địch, diễn biến chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang. GV treo lược đồ trận Chị Lăng –Xương Giang giới thiệu. - Cho HS đọc nội dung mục 2. CH: cho biết sự chuẩn bị của ta và địch? - Cho biết tại sao ta chọn đạo quan Liễu Thăng để tiêu diệt? GV chuẩn xác. - Tóm tắt diễn biến chính? - Kết quả ? GV: dùng lược đồ tường thuật lại diễn biến chính của chiến thắng Chi Lăng- Xương Giang. - Cho HS đọc đoạn Bình Ngô Đại Cáo. - Đây chính là bài thơ nói đến chiến thắng vẽ vang của nghĩa quân Lam Sơn. HĐ 3: Nắm được những nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của nghĩa quan Lam Sơn CH: cho biết nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn? GV: chuẩn xác kiến thức CH: Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng có ý nghĩa như thế nào? GV: kết luận HĐ 4: Cũng cố: - GV treo lược đồ chiến thắng Tốt Động –Chúc Động, Chiến thắng Chi Lăng- Xương Giang yêu cầu học sinh lên bảng tường thuật lại diễn biến hai trận thắng trên. - Cho biết nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? HĐ 1: Cá nhân Mở đợt phản công lớn tấn công vào quân chủ lực của ta ở Cao Bộ nhằm giành thế chủ động. - Nghĩa quân đã đặt phục binh ở Tốt Động – Chúc Động. - HS trình bày. Trên 5 vạn quân giặc bị tử thương,bắt sống 1 vạn tên, Vương Thông chạy về Đông Quan. HĐ2 : Nhóm - Cả lớp chú ý theo dõi HS: Thảo luận nhóm. - Đầu 10-1427, 15 vạn viện binh địch chia làm 2 đạo tiến vào nước ta. - Ta tập trung lực lượng tiêu diệt đạo quan Liễu Thăng. - Vì: Đạo quan của Liễu Thăng là đạo quân chủ lực số lượng địch lớn, nhằm buột địch phải đầu hàng. HS: trình bày diễn biến, Kết quả trong SGK. HĐ3: Cá nhân. - Do sự lãnh đạo tài tình của Lê Lợi và bộ chỉ huy. - Sự chiến đấu dũng cảm của nghĩa quân và sự ủng hộ của quần chúng nhân dân. - Ý nghĩa: kết thúc 20 năm đô hộ của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển mới của xã hội Việt Nam thời Lê Sơ. 1. Trận Tốt Động- Chúc Động ( cuối năm 1426) - Tháng 10- 1426 Vương Thông cùng 5 vạn viện binh kéo vào Đông Quan. - 11- 1426 Vương Thông tiến đánh Cao Bộ. - Ta phục kích ở Tốt Động- Chúc Động. Địch lọt vào trận địa phục kích , quân ta từ mọi phía xông thẳng vào đội hình giặc, tiêu diệt 5 vạn tên, bắt sống 1 vạn tên, Vương Thông chạy thục mạng về Đông Quan. 2. Trận Chi Lăng – Xương Giang ( 10-1427) - Đầu 10-1427, 15 vạn viện binh địch chia làm 2 đạo tiến vào nước ta. - Ta đặt phục binh ở ải Chi Lăng và giết chết Liểu Thăng. - Lương Minh lên thay cho quân tiến xuống Xương Giang bị quân ta chặn đánh ở Cần Trạm, Phố Cát, số còn lại tiến xuống Xương Giang tại đây toàn bộ quân địch bị tiêu diệt. - Kết quả: Tiêu diệt 5 vạn tên, số còn lại bị bắt sống, Liễu Thăng, Lương Minh Bị giết. - 10-12-1427 Vương Thông chấp nhận mở hội thề ở Đông Quan, 3-1-1428 toàn bộ quan địch còn lại rút khỏi Đông Quan. 3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử. - Do sự lãnh đạo tài tình của Lê Lợi và bộ chỉ huy. - Sự chiến đấu dũng cảm của nghĩa quân và sự ủng hộ của quần chúng nhân dân. - Ý nghĩa: kết thúc 20 năm đô hộ của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển mới của xã hội Việt Nam thời Lê Sơ. 4. Dăn dò: (1’) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK - Xem trước nội dung bài học mới IV. Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . ..
File đính kèm:
- Giao an Lich Su 7(1).doc