Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 2, Bài 2: Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu - Năm học 2013-2014

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1. KT: Giúp HS hiểu :

 - Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí là một trong những nhân tố quan trọng, tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất TBCN.

 - Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng XHPK châu Âu.

 2. TT: Qua những sự kiện lịch sử, giúp HS thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ XH PK lên XH TBCN.

 3. RLKN:

 - Biết sử dụng lược đồ để xác định các đường đi của 4 nhà phát kiến địa lí lớn.

 - Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội CHNL sang xã hội PK.

II- ĐỒ DÙNG VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC

 - GV: Bản đồ thế giới (hoặc quả Địa cầu) để đánh dấu (hoặc xác định) đường đi của 3 nhà phát kiến địa lí đã được nói tới trong bài, tranh ảnh lịch sử SGK.

 - Những tư liệu đề cập tới chính trị, kinh tế, xã hội trong các lãnh địa PK.

 - HS: Khai thác tranh ảnh SGK, bảng phụ.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1199 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 2, Bài 2: Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01
Tiết: 02
Bài 2: SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
S:15/08/2013 
G:22/08/2013 
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	1. KT: Giúp HS hiểu : 
 - Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí là một trong những nhân tố quan trọng, tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất TBCN.
 - Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng XHPK châu Âu.
	2. TT: Qua những sự kiện lịch sử, giúp HS thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ XH PK lên XH TBCN.
	3. RLKN:
 - Biết sử dụng lược đồ để xác định các đường đi của 4 nhà phát kiến địa lí lớn.
 - Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội CHNL sang xã hội PK.
II- ĐỒ DÙNG VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ thế giới (hoặc quả Địa cầu) để đánh dấu (hoặc xác định) đường đi của 3 nhà phát kiến địa lí đã được nói tới trong bài, tranh ảnh lịch sử SGK.
 - Những tư liệu đề cập tới chính trị, kinh tế, xã hội trong các lãnh địa PK.
 - HS: Khai thác tranh ảnh SGK, bảng phụ.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định: Chuẩn bị sách - vở. Kiểm tra bài tập ở nhà. 
	2. Bài cũ: ( 5 phút)
	- Điền vào chỗ trống để hoàn thành KN về lãnh địa PK: khu đất riêng, lãnh chúa PK
	Những vùng đất đai rộng lớn mà các quý tộc chiếm đoạt đã được nhanh chóng bị biến thành ...của mình gọi là lãnh địa PK. Mỗi đều có một lãnh địa riêng.
	- Chọn ý trả lời đúng nhất: 2 g/c chính trong XHPK châu Âu.
	- Xã hội phong kiến châu Âu được hình thành ntn? Em hãy nêu những đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa?
 3. Bài mới: ( 2 phút)
	a, Giới thiệu: Quan hệ sx TBCN ra đời trong lòng xã hội PK dẫn đến g/c TS giàu lên nhưng không có địa vị và bị PK kìm hãm → đấu tranh. 
b, Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HĐ1: (16 phút)
 KN: Biết được nguyên nhân, trình bày được những cuộc phát kiến địa lí và ý nghĩa của chúng.
KN: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ.
GV: Giải thích khái niệm phát kiến địa lí.
HS: Đọc đoạn đầu M1 SGK.
GV: Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí? Họ tìm những vùng đất mới như thế nào?
GV: Vì sao các thương nhân châu Âu cần thiết phải tìm con đường buôn bán với các nước phương Đông?
HS: Nơi đây giàu hương liệu, thị trường
GV: Cho HS xem tàu H3 SGKvà miêu tả.
H: Em có nhận xét gì về trình độ KHKT đi biển bấy giờ?
 HS: Đọc phần in nghiêng SGK.
GV: Nêu tên và xác định đường đi của các nhà phát kiến địa lí trên lược đồ SGK.
H: Các cuộc phát kiến địa lí mang lại hệ quả ntn?
HS: Thảo luận nhóm. Báo cáo - rèn kĩ năng xác định 4 cuộc PKĐL ở lược đồ.
GV:XĐ đường đi trên bản đồ và kể chuyện.
GV: Các cuộc phát kiến địa lí đã tác động rất lớn đến XH châu Âu cho các nghành khoa học thế giới và nó còn góp phần mở rộng môi trường giao dịch trên thế giới
HĐ2: 15( phút)
KT:Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN
KN: Giải thích, hình thành khái niệm
GV: Sau cuộc phát kiến địa lí các quý tộc, thương nhân đạt được những gì?
HS: Đọc phần in nghiêng SGK và trả lời.
GV:Tích lũy vốn và đội ngũ lao động làm thuê - Tích lũy tư bản nguyên thủy.
GV: Họ đã tích lũy được vốn đầu tiên và đội ngũ lao động làm thuê bằng cách nào?
HS: Buôn bán nô lệ, cướp đoạt ruộng đất của nông nô. 
GV:Vốn và lao động làm thuê bằng nhà tư sản.
H: Các nhà tư sản đã sử dụng vốn và đội ngũ lao động làm thuê ntn?
HS: Mở rộng kinh doanh
GV: Giải thích thêm: Công trường thủ công quy mô sx lớn hơn trước. Quan hệ sx: chủ - người làm thuê ăn lương → hình thức kinh doanh TBCN ra đời.
H: Những ai trở thành giai cấp tư sản? Nguyên nhân?
 Những ai trở thành giai cấp vô sản? Nguyên nhân?
GV: Phân tích thêm: TS bóc lột kiệt quệ VS, TS mâu thuẫn với PK → đấu tranh chống PK → chế độ PK suy vong → CNTB hình thành.
1.Những cuộc phát kiến lớn về địa lí:
 a, Nguyên nhân:
 - Do nhu cầu phát triển của sản xuất. Tiến bộ về kĩ thuật hàng hải: la bàn, hải đồ, kĩ thuật đóng tàu... 
 b, Ý nghĩa các cuộc phát kiến địa lí:
 - Thúc đẩy thương nghiệp phát triển, đem lại những nguồn lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản châu Âu
 c, Các cuộc phát kiến địa lí lớn: 
 * Tiêu biểu:
 - B.Đi-a-xơ (1487) đến cực Nam châu Phi.
 - Va-xcô đơ Ga-ma (1498), đến Tây Nam Ấn Độ.
 - C.Cô-lôm-bô (1492) tìm ra châu Mỹ,
 - Ph.Ma-gien-lan đi vòng quanh trái đất năm (1519 - 1522).
2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu: 
- Sau cuộc phát kiến địa lí, quý tộc và - Quá trình hình thành CNTB thương nhân châu Âu đã tích lũy được vốn đầu tiên và đội ngũ lao động làm thuê → lập xưởng sx lớn,đồn điền, công ti thương mại → hình thức kinh doanh TBCN ra đời.
 - Xã hội: 2 g/c mới hình thành trong lòng XH PK: tư sản – vô sản
→ Quan hệ sx TBCN hình thành.
4. Củng cố: ( 5 phút)
	- BTTN: Điền vào chỗ trống để hoàn thành về: thời gian, tên các nhà phát kiến địa lí, vùng đất mới.
	- Các cuộc phát kiến địa lí đã tác động như thế nào đến xã hội châu Âu?
 - Quan hệ sản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành ntn? 
5. Dặn dò: ( 2 phút)
 - Học kĩ bài theo câu hỏi SGK và làm BT ở VBTLS.
 - Chuẩn bị bài 3: soạn bài theo câu hỏi cuối mỗi mục.
6. RKN:..

File đính kèm:

  • doctiet 2, bai 2.doc