Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 1, Bài 1: Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu (Thời Sơ - Trung kì trung đại) - Dương Thị Oanh

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức : Giúp HS

- Trình bày được sự ra đời của xã hội phong kiến ở Châu Âu.

- Hiểu khái niệm "lãnh địa", tổ chức và hoạt động, đặc trưng cơ bản của lãnh địa.

- Hiểu biết một số nét cơ bản về thành thị trung đại: nguyên nhân ra đời, hoạt động, vai trò.

2. Tư tưởng: Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người: chuyển từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.

3. Kĩ năng:

- Biết xác định được vị trí các quốc gia phong kiến châu âu trên bản đồ.

- Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.

II. CHUẨN BỊ :

1. GV: Bản đồ châu Âu thời phong kiến.

Tranh ảnh mô tả hoạt động trong lãnh địa phong kiến và thành thị trung đại.

2. HS: đọc và tìm hiểu bài theo câu hỏi SGK.

 

doc8 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1202 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 1, Bài 1: Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu (Thời Sơ - Trung kì trung đại) - Dương Thị Oanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kiến ở châu Âu".
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ 1 : Trình bày được sự ra đời xã hội phong kiến ở châu Âu.
GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức lớp 6: Các quốc gia cổ đại phương Tây ( Hi Lạp và Rô Ma) đã xuất hiện vào thời gian nào?
HS: khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN. 
GV vừa giảng vừa chỉ trên bản đồ. HS quan sát bản đồ châu Âu: Từ thiên niên kỉ thứ I TCN, các quốc gia Hi Lạp, Rô-ma cổ đại phát triển và tồn tại đến thế kỉ thứ V. 
H: Đến cuối thế kỉ thứ V, sự việc gì đã xảy ra?
HS trả lời.
GV nói thêm cho HS biết về người Giéc-man.
H: Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rô-ma , người Giéc-man đã làm gì ?
HS trả lời.
H: Những việc làm ấy làm cho xã hội phương Tây biến đổi như thế nào ?
HS : + Bộ máy Nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp đổ.
+ Các tầng lớp mới xuất hiện (lãnh chúa PK và nông nô).
H: Những người như thế nào được gọi là lãnh chúa phong kiến?
HS trả lời.
H: Nông nô do những tầng lớp nào hình thành?
HS trả lời.
H: Quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô như thế nào?
HS trả lời.
GV liên hệ LS lớp 6:
+ XH CHNL ra đời có 2 g/c: chủ nô, nô lệ.
+ XH PK châu Âu ra đời với sự tác động bên ngoài, XH có 2 g/c mới: lãnh chúa và nông nô.
GV chốt, chuyển ý.
HĐ2: Hình thành khái niệm “lãnh địa”, tổ chức và hoạt động của lãnh địa, những đặc trưng cơ bản của lãnh địa.
H :Em hiểu như thế nào là ''lãnh địa phong kiến'' ?
HS trả lời.
(mở rộng so sánh với "điền trang"; "thái ấp" ở Việt Nam).
GV cho HS thảo luận theo bàn (3 phút): 
Trình bày tổ chức và hoạt động sinh hoạt trong lãnh địa ?
GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu :
- Cho HS quan sát H.1/ SGK/ Tr.4
- CH gợi mở : + Hãy miêu tả và nêu nhận xét về lãnh địa phong kiến ?
+ Em hiểu như thế nào là “lãnh chúa phong kiến”? Miêu tả cuộc sống của lãnh chúa trong lãnh địa ?
+ Nông nô là những người như thế nào trong lãnh địa?
H : Nêu đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa ?
HS : Tự sản xuất và tiêu dùng, không trao đổi với bên ngoài à tự cấp, tự túc.
H : Hãy nêu những đặc trưng cơ bản của 1 lãnh địa phong kiến ?
H : Phân biệt sự khác nhau giữa xã hội cổ đại và xã hội phong kiến ? (HS trao đổi nhóm 3 phút)
HS : - Xã hội cổ đại gồm có chủ nô và nô lệ. Nô lệ chỉ là “công cụ biết nói”.
- Xã hội phong kiến gồm lãnh chúa và nông nô. Nông nô được coi là con người (có chút tài sản riêng, phải nộp tô thuế cho lãnh chúa).
HĐ3 : Hiểu biết một số nét cơ bản về thành thị trung đại
GV nhắc lại đặc điểm kinh tế trong lãnh địa và giải thích khái niệm “phong kiến phân quyền”.
H: Đời sống kinh tế trong các lãnh địa diễn ra như thế nào?
HS dựa vào phần in nghiêng SGK trả lời.
H: Đặc điểm của thành thị là gì?
HS: là nơi giao lưu buôn bán, tập trung đông dân cư.
H: Vậy, thành thị trung đại hình thành như thế nào?
HS trả lời.
CH : Cư dân trong thành thị gồm những ai? Họ làm những nghề gì ? Hoạt động chính trong các thành thị là gì ?
HS trả lời.
GV mở rộng về “phường hội”, “thương hội” để HS nắm.
GV yêu cầu HS quan sát hình 2 – SGK/5 và nêu nhận xét về hoạt động của hội chợ thời trung đại.
GV cho HS trao đổi nhóm 3 phút: Phân biệt sự khác nhau giữa lãnh địa PK và thành thị trung đại (cư dân, đặc điểm kinh tế)?
HS: 
Lãnh địa PK
Thành thị trung đại
Cư dân
Lãnh chúa, nông nô.
Thợ thủ công, thương nhân.
Đặc điểm kinh tế
Nông nghiệp đóng kín, tự cung tự cấp.
Kinh tế hàng hóa, buôn bán.
H :Thành thị ra đời có tác động gì đến XHPK ở châu Âu?
HS trả lời.
GV chuẩn xác. Chốt lại.
1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu :
a. Hoàn cảnh:
- Cuối thế kỉ thứ V, người Giéc-man tiêu diệt các quốc gia cổ đại.
- Họ chia ruộng đất, phong tước vị cho nhau.
b. Biến đổi xã hội:
Hình thành 2 tầng lớp mới :
+ Lãnh chúa phong kiến: có quyền thế và rất giàu có.
 + Nông nô (nô lệ và nông dân): phụ thuộc vào lãnh chúa.
à Xã hội phong kiến ở châu Âu đã được hình thành.
2. Lãnh địa phong kiến
a. Khái niệm:
- Là khu đất rộng, trở thành vùng đất riêng của lãnh chúa.
b. Tổ chức : bao gồm có đất đai, lâu đài và thành quách của lãnh chúa.
c. Đời sống:
- Lãnh chúa: sống sung sướng, xa hoa. 
- Nông nô: nhận đất canh tác của lãnh chúa và phải nộp các thứ thuế.
d. Đặc trưng cơ bản: là đơn vị kinh tế, chính trị độc lập mang tính tự cung, tự cấp, đóng kín của một lãnh chúa.
3. Sự xuất hiện của các thành thị trung đại:
a. Nguyên nhân ra đời:
Cuối thế kỉ XI, sản xuất phát triển à hàng hoá thừa được đưa đi bán à thị trấn ra đời à thành thị trung đại xuất hiện.
b. Hoạt động:
- Cư dân : tầng lớp thị dân (thợ thủ công + thương nhân)
- Họ lập các phường hội, thương hội cùng sản xuất và buôn bán.
c. Vai trò: Thúc đẩy xã hội phong kiến phát triển.
4. Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài học.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ. Trả lời các CH cuối bài Tr.5/ SGK
- Chuẩn bị bài 2'' Sự suy vong của XHPK và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu'' theo các câu hỏi trong SGK.
6. Rút kinh nghiệm:
Tuần 1 NS: 27/08/2012
Tiết 2 NG: 29/08/2012
Bài 2 : 
SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH 
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức :
- Biết được nguyên nhân, trình bày được những cuộc phát kiến địa lý lớn và ý nghĩa của chúng.
- Trình bày được sự hình thành của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
Tư tưởng :
- HS thấy được tính tất yếu phát triển hợp quy luật của quá trình phát triển từ XHPK lên xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu. Thông qua đó, mỗi HS thấy được trách nhiệm của mình phải biết trân trọng những tài nguyên quý giá của đất nước.
- HS thấy được việc mở rộng thị trường, giao lưu buôn bán giữa các nước là tất yếu. 
Kỹ năng :
- Bồi dưỡng kỹ năng quan sát bản đồ, chỉ được các hướng đi trên biển của các nhà thám hiểm trong các cuộc phát kiến địa lý.
- Biết khai thác tranh ảnh lịch sử.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV: Bản đồ thế giới.
 Tranh ảnh về những nhà phát kiến địa lý, tàu thuyền.
 Sưu tầm các câu chuyện về những cuộc phát kiến địa lý.
2. HS : Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Kiểm tra bài cũ:
- XHPK ở châu Âu hình thành như thế nào?
- Vì sao thành thị trung đại lại xuất hiện? Nền kinh tế lãnh địa có gì khác nền kinh tế thành thị?
Giới thiệu bài:
Bước vào thế kỉ XV, nền kinh tế hàng hóa phát triển. Đây là nguyên nhân thúc đẩy người phương Tây tiến hành các cuộc phát kiến địa lí làm cho giai cấp tư sản châu Âu ngày càng giàu lên. Một quan hệ sản xuất TBCN nhanh chóng ra đời. Để thấy được quan hệ sản xuất TBCN hình thành như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài.
Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ1: Biết được nguyên nhân, trình bày được những cuộc phát kiến địa lí lớn và ý nghĩa của chúng.
GV giải thích khái niệm “phát kiến địa lí”.
GV tồ chức cho HS thảo luận nhóm (3 phút) theo nội dung sau:
N 1 : Vì sao lại có các cuộc phát kiến địa lí ? Các cuộc phát kiến địa lí thực hiện nhờ những điều kiện nào?
HS: - Do các thương nhân cần nguyên liệu và thị trường.
-ĐK: khoa học kĩ thuật phát triển (đóng tàu lớn và có la bàn)
GV hướng dẫn HS quan sát hình 3 – SGK/6 và nhận xét về kĩ thuật đóng tàu.
N 2 : Kể tên các cuộc phát kiến địa lí lớn. Trình bày sơ lược hành trình các cuộc phát kiến địa lí đó trên bản đồ Thế giới ?
HS: kể theo thông tin đoạn in nghiêng /6 SGK.
GV cho HS quan sát hình 4 – SGK/6 và mở rộng về Cô-lôm-bô.
N 3 : Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí ? Các cuộc phát kiến địa lí có ý nghĩa như thế nào?
Các nhóm tiến hành thào luận, trình bày kết quả trước lớp và nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung và chuẩn xác.
GV chốt, chuyển ý: Các cuộc phát kiến lớn về địa lý là nhân tố quan trọng tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở châu Âu (mục 2).
HĐ 2: Trình bày được sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu:
GV giảng : Các cuộc phát kiến địa lí đã giúp cho việc giao lưu kinh tế và văn hoá được đẩy mạnh. Quá trình tích luỹ tư bản cũng dần dần hình thành. Đó là quá trình tạo ra vốn ban đầu và những người làm thuê.
H : Quý tộc và thương nhân châu Âu đã tích luỹ vốn và giải quyết nhân công bằng cách nào?
HS: + Cướp bóc của cải, tài nguyên từ thuộc địa .
 + Buôn bán nô lệ da đen.
 + Đuổi nông nô ra khỏi lãnh địa à không có việc làm à làm thuê.
H: Tại sao quý tộc không tiếp tục sử dụng nông nô để lao động?
HS: vì sử dụng nô lệ da đen sẽ thu lợi nhiều hơn (làm nhiều việc, nhất là khuân vác mà trả lương thấp).
CH : Với nguồn vốn và nhân công có được, quý tộc và thương nhân châu Âu đã làm gì?
HS: - Lập xưởng sản xuất quy mô lớn.
 - Lập các công ty thương mại.
 - Lập các đồn điền rộng lớn.
CH : Những việc làm đó tác động gì đối với kinh tế ?
HS : Hình thức kinh doanh TB ra đời (thay thế chế độ tự cung tự cấp) – đặc trưng là các công trường thủ công.
GV giải thích “công trường thủ công”.
H : Những việc làm đó tác động gì đối với xã hội ? 
HS: hình thành những giai cấp mới: tư sản và vô sản.
H: Giai cấp tư sản và vô sản hình thành từ những tầng lớp nào trong XHPK châu Âu ?
HS: giai cấp tư sản: quý tộc, thương nhân, chủ đồn điền.
- Giai cấp vô sản: những người làm thuê bị bóc lột thậm tệ.
H : Về chính trị, xã hội châu Âu tồn tại những mâu thuẫn nào ?
HS trao đổi nhóm 2 phút.
HS khác bổ sung. GV nhận xét, chốt lại:
- Giai cấp tư sản > căm thù chế độ PK và chống PK.
- Giai cấp VS > đi theo giai cấp TƯ SảN chống lại “kẻ thù của kẻ thù mình”.
GV kết luận : Quan hệ sản xuất Tư bản chủ nghĩa hình thành ngay trong lòng xã hội phong kiến.
1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lí:
a. Nguyên nhân: 
Do nhu cầu phát triển sản xuất.
b. Điều kiện : 
Khoa học – kĩ thuật tiến bộ.
c. Các cuộc phát kiến lớn:
+ 1487: Đi-a-xơ đến cực Nam châu Phi.
+ 1498 : Va-xcô đơ Ga-ma đến Ấn Độ.
+ 1492 : Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ.
+1519-1522: Ma-gien-lan đi vòng quanh Trái Đất.
d. Ý nghĩa:
+ Thúc đẩy thương nghiệp phát triển.
+ Đem lại nguồn lợi lớn cho giai cấp tư sản châu Âu.
2. Sự hình thành CNTB ở châu Âu
- Quá trình tích luỹ tư bản nguyên thuỷ hình thành: Tạo vốn và người làm thuê.
* Hậu quả : 
- Về kinh tế : công trường thủ công ra đời.
- Về xã hội: các giai cấp mới hình thành: tư sản và vô sản.
- V

File đính kèm:

  • docSu 7 tiet 1.doc