Đề thi học kì I năm học 2011-2012 môn: Lịch sử khối 7

Bài 1: Sự hình thành và phát triển của XHPK Châu Au

Bài 2: Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành CNTB ở Châu Au

Bài 3: Sự đấu tranh của giai cấp tư sản chi6ng phong kiến thời kì hậu kì trung đại ở Châu Au

Bài 6: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á

Bài 7: Những nét chung của XHPK

Bài 9:Nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê

 

doc18 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I năm học 2011-2012 môn: Lịch sử khối 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t Nam.
5. Các cường quốc dự hội nghị I-AN-TA là?
A. Pháp – Đức – Mĩ 	B. Anh – Mĩ – Liên Xô
C. Anh – Pháp – Đức	D. Anh –Pháp – Liên Xô.
6. Sau Thế chiến I, một cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc đã diễn ra sôi nổi khởi đầu từ khu vực?
A. Đông Nam Á	B.Bắc Phi	C. Nam Phi	D. Nam Á.
7. Đường lối “ ba ngọn cờ hồng” và “ Đại cách mạng văn hoá vô sản” đã đem lại sự phát triển rực rỡ cho đất nước và nhân dân Trung Quốc. Đúng hay sai?
A. Đúng	B. Sai
8. HÌnh thức đấu tranh giành độc lập chủ yếu ở Châu Phi là?
A. Đấu tranh hợp pháp, thương lượng để được công nhận độc lập.
B. Đấu tranh vũ trang , tiến hành kháng chiến.
C.Tổng bãi công, bãi thị, bãi khoá, mittinh, biểu tình.
D. Tổng khỡi nghĩa.
9. Quốc gia đưa con người lên mặt trăng đầu tiên là?
A. Trung Quốc 	B. Anh 	C. Liên Xô 	D. Mĩ
10. Chính sách đối ngoại nổi bật của các nước Tây Aâu sau Thế chiến II là?
A. Tiến hành đấu tranh xâm lược thuộc địa cũ.
B. Chạy đua vũ trang
C. Phụ thuộc vào MĨ.
D. Đứng đầu hệ thống XHCN.
11. Điền vào chổ trống cụm từ sao cho phù hợp:
Bước ra khỏi chiến tranh thế giới II, ___________________ đã thu được 114 tỉ USDlợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.
A. Nước Mĩ 	B. Nước Nhật 	C. Nước Anh 	D. Nước Pháp.
12. Hãy nối sự kiện lịch sử ở cột (A) với niên đại ở cột ( B) sao cho phù hợp:
Cột (A)
Cột (B)
Việt Nam gia nhập tổ chức Liên Hợp Quốc
1976
1995
1977
II. TỰ LUẬN:( 7 ĐIỂM)
Câu 1:Hãy nêu tóm tẳt các xu thế phát triển của thế giới sau “ chiến tranh lạnh” ?
 Trước xu thế đó , nhiệm vụ to lớn nhất của nhân dân ta là gì?( 2điểm)
Câu 2:Hãy kể tên những tổ chức Liên Hợp Quốc đang hoạt động ở Việt Nam mà em biết? ( 1 điểm)
Câu 3: Nêu những tác động tiêu cực và tích cực của cuộc cách mạng khoa học –kỉ thuật hiện nay đối với đời sống con ngươi’? ( 3 điểm)
 Địa phương em đã ứng dụngnhững tiến bộ gì trong lĩnh vực khoa học – kỉ thuật vào thực tiễn cuộc sống và trong hoạ tập? (1 điểm)
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM: ( 3 Đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
A
B
B
B
A
B
A
D
A
A
C
II. TỰ LUẬN: ( 7 Đ)
Câu 1: ( 2đ)
*Xu thế: (1đ)
Xu thế hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.
Trật tự thế giới đa cực , nhiều trung tâm.
Điều chỉnh chiến lượcphát triển ,lấy kinh tế làm trọng điểm.
Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, ở nhiều khu vực lại xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái.
*Nhiệm vụ: (1đ)
 Nhiệm vụ to lớn nhất của nhân dân ta trước xu hướng phát triển của thế giới là tranh thủ thời cơ và vượt qua thử thách để xây dựng một nước Việt Nam dân giàu , nước mạnh, xã hội công bằng , dân chủ, văn minh,
Câu 2: (1đ)
HS kể ít nhát là 5 tổ chức, mỗi tổ chức đúng đạt 0,25 đ
Các tổ chức: UNICEF, UNDP, FAO, WHO, UNESCO,.
Câu 3: 
HS nêu được tác động tích cực (1đ)
HS nêu được tác động tiêu cực (1đ)
Ứng dụng thực tiễn cuộc sống và trong học tập . . .. ( 1đ)
Phòng GD và ĐT huyện Long Hồ ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011-2012
Trường THCS Tân Hạnh Môn : Lịch sử khối 7
 Thời gian: 60 phút
I. TRẮC NGHIỆM: ( 3 ĐIỂM)
Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn, mỗi câu 0,25 điểm.
1.Kinh tế trong các lãnh địa phong kiến là nền kinh tế có sự trao đổi buôn bán . Đúng hay sai?
A. Đúng 	B. Sai
2. Vì sao người nông nô phải làm thuê trong các xí nghiệp của tư bản?
A. Họ thấy vào xí nghiệp tư bản dễ sống hơn.	
B. Họ bị tư bản và phong kiến cướp hết ruộng đất.
C. Họ không muốn lao động bằng nông nghiệp. 
D. Tất cả các lí do trên.
3. Quân sĩ nhà Trần đều thích vào cánh tay hai chữ “ Sát thát” để chống giặc Nguyên , có ý nghĩa là?
A. Quên mình chiến đấu.	B. Nhớ ơn tổ tiên.
C. Giết giặc Mông Cổ	 D. Làm đẹp.
4. “ Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng”. Oâng là ai?
A. Lí Thường Kiệt	B.Trần Thủ Độ	C.Trần Quang Khải	 D. Trần Hưng Đạo.
5. Ngân khố cạn kiệt, tài chính nguy ngập, nội bộ mâu thuẩn, nhân dân đói khổ. Đó là khó khăn của?
A. Đại Việt giữa thế kỉ XI	B. Đại Cồ Việt thế kỉ X	
. Của nhà Tống ở Trung Quốc giữa thế kỉ XI 	D. Của quân Mông - Nguyên thế kỉ XIII.
6. Phong trào Văn hoá phục hưng không chỉ có vai trò tích cực là phát động quần chúng đấu tranh chống lại xã hội phong kiến mà còn là?
A.Cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại 	B. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản 
C. Cuộc cách mạng văn hoá 	D. Cuộc cách mạng tư sản.
7. Đến thế kỉ đầu công nguyên, cư dân Đông Nam Á đã biết sử dụng kim loại nào?
A. Sắt 	 B.Đồng	 C. Vàng 	 D. Thiếc.
8. Cuối thế kỉ XIV, người có công chế tạo ra súng thần cơ và đóng các loại thuyền lớn là ai?
A.Trần Hưng Đạo	B. Hồ Nguyên Trừng	C. Trần Quang Khải D. Trần Nguyên Đán.
9. Tại sao ở thời Đinh – Tiền Lê, các nhà sư được trọng dụng?
A. Là người có học, giỏi chữ Hán	B. Giỏi chữ Nôm
C. Là người có học	D. Giỏi giáo lí.
10. Vị vua đầu tiên của nước ta xưng “ Hoàng đế” là:
A. Ngô Quyền	B. Lý Công Uẩn	C. Đinh Bộ Lĩnh 	D. Lê Hoàn
11. Vì sao phát luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò?
A. Trâu, bò là động vật quí hiếm	B. Trâu, bò là con vật linh thiêng 
C. Thời Lý tôn sùng đạo phật	D. Để bảo vệ sức kéo phục vụ sản xuất nông nghiệp.
12. Năm 2010 Việt Nam tổ chức đại lễ 1000 năm Thăng Long Hà Nội. Sự kiện đó lấy mốc thời gian vào năm nào, triều đại phong kiến nào?
A. 2010 – thời kì hoà bình 	B. 1020 – thời Lý
C. 1010 - thời Lý 	D. 1054 – thời Trần.
II. TỰ LUẬN:( 7 ĐIỂM)
Câu 1: Trên sông Bạch Đằng đã bao lần ghi dấu ấn lịch sử? Kể tên các vị anh hùng gắn liền với chiến thắng oanh liệt đó? ( 2điểm)
Câu 2: Cải cách của Hồ Quí Ly có ý nghĩa và tác dụng như thế nào? Qua đó, em có nhận xét gì về những cải cách của Hồ Quí Ly? ( 3 điểm)
Câu 3: Trình bày nguyên nhân, ý nghĩa lịch sử cùa ba lần kháng chiến chống quân Mông –Nguyên? ( 2 điểm)
ĐÁP ÁN
TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm.
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
B
C
D
C
A
A
B
A
A
B
C
II. TỰ LUẬN: ( 7 ĐIỂM)
Câu 1: ( 2 điểm)
* Trên sông Bạch Đằng đã ba lần ghi dấu ấn lịch sử. ( 0,5 điểm).
* Kể tên: 
+ Ngô Quyền đánh thắng quân Nam Hán năm 938. (0,5 điểm).
+ Lê Hoàn đánh thắng quân Tống lần thứ I năm 981 (0,5 điểm).
+ Trần Hưng Đạo đánh bại quân Mông – Nguyên năm 1288 (0,5 điểm).
Câu 2: ( 3 điểm)
* Ý nghĩa: ( 2 điểm)
 + Góp phần hạn chế tệ tập trung ruộng đất của quí tộc, địa chủ, làm suy yếu thế lực của quí tộc tôn thất nhà Trần.(1 điểm)
 + Tăng cường nguồn thu nhập của nhà nước và tăng cường quyền lực của nhà nước quân chủ trung ương tập quyền. ( 1 điểm)
* Nhận xét:(1điểm)
- Những biện pháp cải cách của Hồ Quí Ly có nhiều tiến bộ trong lĩnh vực văn hoá giáo dục.(0,25 điểm)
- Tuy nhiên, một số chính sách chưa triệt để (gia nô, nô tì chưa được giải phóng thân phận), chưa phù hợp với tình hình thực tế. (0,5điểm).
- Chính sách giải quyết chưa phù hợp với yêu cầu bức thiết của cuộc sống đông đảo nhân dân.(0,25 điểm).
Câu 3: ( 2 điểm)
 * Nguyên nhân thắng lợi: 
- Toàn dân tham gia bảo vệ tổ quốc (0,25điểm).
- Sự chuẩn bị chua đáo tiềm lực về mọi mặt cho công cuộc kháng chiến. (0,25 điểm).
- Thắng lợi này gắn liền với tinh thần hy sinh, quyết chiến, quyết thắng của toàn dân, mà nồng cốt là quân đội nhà Trần. (0,25điểm).
- Nhà Trần có chiến lược, chiến thuật đúng đắn.(0,25 điểm).
* Ý nghĩa:
 - Đập tan âm mưu tham vọng của đế chế Mông – Nguyên, bảo vệ nền độc lập và chủ quyền dân tộc(0,25 điểm).
 - Thể hiện sức mạnh của dân tộc, đánh bại mọi k3 thù xâm lược (0,25điểm).
- Góp phần xây dựng truyền thống dân tộc, xây dựng học thuyết quân sự, để lại nhiều bài học cho đời sau trong cuộc đấu tranh chống xâm lược.(0,5 điểm).
MA TRẬN
NỘI DUNG /MỨC ĐỘ
BIẾT
HIỂU
VẬN DỤNG
Tổng hợp
Vận dụng mức độ thấp
Vận dụng mức độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1: Xã hội phong kiến châu Âu
1 (0,25)
2 (0,25)
6 
(0,25)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
3 câu
0,75đ
7,5%
3 câu
0,75đ
7,5%
Chủ đề 2: Xã hội phong kiến Phương Đông
7
(0,25)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ 
1 câu
0,25đ
2,5%
1 câu
0,25đ
2,5%
Chủ đề 3: Buổi đầu độc lập thời Ngô – Đinh –Tiền Lê
9
(0,25)
10
(0,25)
Câu 1: Trên sông Bạch Đằng đã bao lần ghi dấu ấn lịch sử? Kể tên các vị anh hùng gắn liền với chiến thắng oanh liệt đó? 
( 2điểm)
 Số câu
Số điểm
Tỉ lệ 
2 câu
0,5đ
5,0%
1/3 câu
1,0đ
10%
2c+1/3c
1,5đ
15,0 %
Chủ đề 4: Nước Đại Việt thời Lý ( Thế kỉ XI – Đầu thế kỉ XIII)
11
(0,25)
12
(0,25)
Câu 1: Trên sông Bạch Đằng đã bao lần ghi dấu ấn lịch sử? Kể tên các vị anh hùng gắn liền với chiến thắng oanh liệt đó? 
( 2điểm)
Số câu 
Số điểm
Tỉ lệ 
2 câu
0,5đ
5,0%
1/3 câu
0,5đ
5,0%
2c+1/3c
1,0đ
10%
Chủ đề 5: Nước Đại Việt thời Trần ( Thế kỉ XIII - XIV) và nhà Hồ ( Đầu thế kỉ XV).
4 
(0,25)
5
(0,25)
8
(0,25)
Câu 3: Trình bày nguyên nhân, ý nghĩa lịch sử cùa ba lần kháng chiến chống quân Mông –Nguyên? ( 2 điểm)
3
(0,25)
Câu 2: Cải cách c

File đính kèm:

  • docde thi kem ma tran su 789 hoc ki 1 hay va chuan.doc
Giáo án liên quan