Giáo án Lịch sử 7 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Thanh Hòa

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Giúp HS hiểu

- Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu.

 - Khái niệm lãnh địa phong kiến và đặc trưng của nền linh tế lãnh địa.

 - Hiểu được thành thị trung đại xuất hiện như thế nào? kinh tế trong thành thị khác với kinh tế trong lãnh địa ra sao.

2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ Châu Âu để xác định vị trí các quốc gia phong kiến.

 - Rèn luyện cho HS kĩ năng so sánh đối chiếu.

3. Thái độ:

 - giáo dục cho HS về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người.

II. PHƯƠNG PHÁP:

 Phát vấn, nêu vấn đề, trực quan, phân tích, kể chuyện, so sánh.

III. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

 - Bản đồ Châu Âu thời phong kiến.

 - một số tranh ảnh mô tả hoạt động trong thành thị trung đaị.

 - Tư liệu về các lãnh địa phong kiến.

 - Giáo án, SGK, tài liệu liên quan.

2. Học sinh:

 - Vở soạn, vở ghi, sách bài tập, SGK

IV. Tiến trình lên lớp:

1. ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài củ:

 ? Nhắc lại chương trình lịch sử 6.

3. Bài mới:

*. Đặt vấn đề:

 Lịch sử xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn. Học lịch sử lớp 6 chúng ta đã biết được sự phát triển của loài người trong thời kì cổ đại. Tiếp theo là thời kì trung đại - xã hội phong kiến. Nó được hình thành và phát triển như thế nào? để hiểu rỏ quá trình đó chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài.

 

doc152 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Thanh Hòa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
eo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. 
	- Làm các bài tập ở sách bài tập
	Ngày soạn:30/11/2014
T-32: Bài 17
Ôn tập chương II và chương III
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: giúp hs hiểu
	- Những kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam qua các triều đại Lý, Trần, Hồ
	- Những thành tựu chủ yếu trên các lĩnh vực kinh tế, Vh, gd.
	2. Kĩ năng:
 	Rèn luyện cho hs kĩ năng sử dụng lược đồ, phân tích lập bảng thống kê
	3. Thái độ:
 	Giáo dục cho hs lòng yêu nước niêm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.
II. Phương pháp:
 	Phát vấn, nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm, phân tích , so sánh....
III. Chuẩn bị:
	- Lược đồ nước đại Việt thời Lý, Trần, Hồ.
	- Lược đồ kháng chiến chống Tống, Mông - Nguyên.
	- Tranh ảnh về các thành tựu văn hoá.
	- Giáo án, sgk, tài liệu liên quan. 
IV. Tiến trình lên lớp:
	1. ổn định 
	2. kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài ôn tập
	3. Bài mới:
	*. đặt vấn đề:
 	Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV ba triều đại Lý, Trần, Hồ thay nhau nắm chính quyền.
	Đây là giai đoạn lịch sử hào hùng của dân tộc ta...
	*. Triển khai bài:
Các hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
Gv: Thời Lý Trần nhân dân ta phải đương đầu với những cuộc chiến tranh xâm lược nào?
Gv gọi lần lượt một số hs lên trình bày lại diền biến các cuộc khởi nghĩa trên lược đồ
Gv: Trong cuộc kháng chiến chống Tống nhà Lý đã sử dụng đường lối kháng chiến ntn/
Hs: Thảo luận
-> 
Gv: Đường lối chống giặc trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - nguyên?
Hs: Thảo luận:
->
Gv: Nêu những tấm gương tiêu biểu thời Lý Trần
Hs: ->
Gv: Nguyên nhân thắng lợi?
Hs: ->
Gv: ý nghĩa lịch sử?
Hs: ->
1. Các cuộc chiến tranh xâm lược:
- Kháng chiến chống Tống.
- Ban lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên.
2. Đường lối chống giặc trong mỗi cuộc kháng chiến:
* Kháng chiến chống Tống:
- Chủ động đánh giặc
- Tấn công trước
- Xây dựng phòng tuyến
- Giảng hoà
* Kháng chiến chống quân Mông - Nguyên:
- Vườn không nhà trống.
- Địch mạnh ta rút lui -> phản công khi địch yếu.
- Tiêu diệt đoàn thuyền lương.
- Đóng cọc ở sông và phản công.
3. Những tấm gương tiêu biểu:
Lý: Lý Thường Kiệt.
Trần: Trần Quốc Tuấn
4. Nguyên nhân thắng lợi:
- Sự ủng hộ của nhân dân.
- Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của các tướng lĩnh.
V. Củng cố:
Gọi HS lên bảng làm các bài tập: 1 tr 49; 2 tr 49; 3 tr 50.
VI. Dặn dò:
 1. Bài cũ: 	- Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa,
 	- Làm các bài tập ở sách bài tập.
- Bài tập: + Nước Đại Việt thời Lý trần đã đạt được những thành tựu nổi bật gì về kinh tế văn hoá, gd, kh-kt
 + Lập bảng thống kê các niên đại và sự kiện lịch sử từ 1009 ->1400.
2. Bài mới: 
- Soạn trước bài 18 vào vở soạn. và trả lời các câu hỏi sau:
? Vì sao nhà hồ lại nhanh chóng thất bại trước sự xâm lược của quân Minh?
? Hãy nêu những chính sách cai trị của nhà Minh?
? Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của quý tộc trần.
Ngày soạn:07/12/2014
Chương IV: đại việt thời lê sơ (thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI)
Tiết 34	Bài 18
Cuộc kháng chiến của nhà Hồ 
và phong trào khởi nghĩa chống quân Minh đầu thế kỉ XV
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
	- Âm mưu bành trướng của nhà Minh đối với Đại Việt
	- Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa quý tộc Trần.
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện cho hs kĩ năng lược thuật sự kiện lịch sử.
	- Đánh giá công lao nhân vật lịch sử.
	3. Thái độ:
 	Giáo dục truyền thống yêu nước ý chí bất khuất của dân tộc, vai trò của quần chúng trong các cuộc khởi nghĩa.
II. Phương pháp:
 	Phát vấn, nêu vấn đề, trực quan, tường thuật, thảo luận nhóm, phân tích ...
III. Chuẩn bị:
	- Lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV.
	- Tài liệu liên quan.
	- Giáo án, sgk	 
IV.Tiến trình lên lớp:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
	3. Bài mới:
	*. Đặt vấn đề:
 	Đầu thế kỉ XV, nhà Hồ lên nắm chính quyền, HQL đã đưa ra hàng loạt chính sách nhằm thay đổi tình hình, tuy nhiên một số chính sách không hợp với lòng dân, không được dân ủng hộ. Vì vậy, việc cai trị găp khó khăn, giữa lúc đó nhà Minh xâm lược.....
	*. Triển khai bài:
Các hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
Gv gọi hs đọc sgk
Gv: Vì sao nhà Minh kéo quân sang xâm lược nước ta?
Hs: Mượn cớ khôi phục nhà Trần để đô hộ nước ta.
Gv: Quá trình xâm lược diễn ra ntn?
Gv tường thuật diến biến trên lược đồ.
Gọi 1 hs lên trình bày lại.
Gv: Vì sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ nhanh chống thất bại?
Gv: Tại sao nhà Trần lại đánh thắng quân xâm lược Mông - Nguyên mà nhà Hồ lại bị thất bại trước sự xâm lược của quân Minh?
Gv: Nhà Minh tiến hành cai trị nước ta trên những lĩnh vực nào?
Hs: Kinh tế, chính trị , văn hoá
Gv: cho hs thảo luận (6 nhóm) mỗi nhóm thảo luận một lĩnh vực.
Gv: Phân tích từng chính sách một.
Gv: Chính sách đồng hoá thể hiện ntn?
Hs: Bắt nhân dân ta học chử Hãn, mặc trang phục người Hán, ăn món ăn Hán, bắt người Hán sống cạnh người Việt...
Gv: Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của nhà Minh?
Hs; Vô cùng thâm độc và tàn bạo.
Gv: Các chính sách mà nhà Minh đưa ra nhằm mục đích gì?
Hs: Muốn dân ta phải phụ thuộc vào chúng, đồng hoá và nô dịch.
Gv gọi hs đọc sgk phần in nghiêng.
Gv: Kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu?
Hs: ->
Gv; tường thuật trên lược đồ
Gọi hs lên bảng trình bày lại
Gv: Vì sao các cuộc khởi nghĩa đều bị thất bại?
Hs: - Thiếu sự liên kết.
- Chưa tạo thành một phong trào rộng lớn.
- Nội bộ mâu thuẫn.
Gv: ý nghĩa?
Hs: Cuộc khởi nghĩa được xem là ngọn lửa nuôi dường tinh thần yêu nước của nhân dân ta
1. Cuộc xâm lược của quân Minh và sự thất bại của nhà Hồ:
- 11/1406, quân Minh tiến vào nước ta.
- 6/1407, cha con HQL bị bắt -> k/c thất bại.
2. Chính sách cai trị của nhà Minh:
* Chính trị: 
Xoá bỏ quốc hiệu, đổi thành quận Giao Chỉ, sát nhập vào TQ.
* Kinh tế:
- Thuế khoá nặng nề, hà khắc.
- Bắt phụ nữ và trẻ em về TQ làm nô tì
* Văn hoá:
- Thi hành chính sách đồng hoá, ngu dân.
- Bắt nhân dân từ bỏ phong tục tập quán
3. Cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần:
* Khởi nghĩa Trần Ngỗi:
- 1407, Trần Ngối làm minh chủ.
- 1408, nghĩa quân giành thắng lợi ở Bô Cô.
- 1409 bị thất bại.
* Khởi nghĩa Trần Quý Khoáng:
- 1409, ông xưng Trùng Quang Đế.
- 1414, k/n bị thất bại.
V. Củng cố:
Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: 
? Trình bày các chính sách cai trị của nhà Minh/
? Trình bàydiễn biến cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần trên lược đồ.
VI. Dặn dò:	
	- Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
	- Làm các bài tập ở sách bài tập, và các bt mà gv đã ra trong từng tiết dạy để tiết sau 
Ngày soạn:07/12/2014
Tiết 33
Làm bài tập lịch sử
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu:
- Những kiến thức cơ bản có tính khái quát trọng tâm của phần lịhc sư VN từ thế kỉ XIII - XIV.
2. Kĩ năng:
 rèn luyện cho hs kĩ năng tụ học, tự rèn, phát huy tính tự chủ, độc lập trong khi học môn lịch sử.
3. Thái độ:
 Giúp cho hs nhận thức được quá trình phát triển của lịch sử từ thế kỉ XIII - XIV, tự hào về truyền thống dân tộc qua các thời kì lịch sử.
B. Phương pháp:
 Trắc nghiệm, thảo luận, kích thích tư duy.
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Sách bt, sgk, sách bt nâng cao.
- Giáo án, tài liệu liên quan.
2. Học sinh:
- Làm một số bt chưa hoàn thành.
- Vở bt, sgk.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bìa củ: kết hợp với phần bt.
III. Bài tập:
1. Hoạt động 1:
 GV hướng dẫn hs hoàn thành các bài tập phần lịch sử VN từ thế kỉ XIII-XIV.
2. Hoạt động 2:
Gv gọi một số hs lên bảng làm bt: 5 (tr 36); 1 (tr37); 3 (tr 38); 4 (38); 6 (tr 39); 8 ( tr 40); 7 (tr 43)....
3. Hoạt động 3:
 Học sinh thảo luận (6 nhóm), ghi lại các bt chưa hiểu, gv lấy ý kiến cảu hs -> từng nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung -> gv kết luận, hs ghi vào vở.
4. Hoạt động 4:
 Gv ra một số bt nâng cao ở sbt lịch sử NXB ĐHSP (ghi ra bảng phụ)
Gọi hs lên làm. hs dưới lớp tự làm. -> gv cho hs nhận xét -> gv chữa bt đó tại lớp.
IV. Dặn dò: - Hoàn thành tất cả các bt gv hướng dẫn làm.
- Tìm hiểu trước bài 19 và soạn vào vở soan.
- Sưu tầm tư liệu tranh ảnh nói về Lê Lợi, Nguyễn Trãi...
- Sự ủng hộ của nhân dân.
- Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của các tướng lĩnh.
Ngày soạn: 14/12/2014..
Tiết 35:	 ôn tập 
a- Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức:
- Giáo viên giúp học sinh hệ thống lại phần kiến thức lịch sử Việt Nam mà các em đã được học từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV.
2.Tư tương:
- Giáo dục thái độ học tập đúng đắn, sự yêu ghét sự đánh giá khách quan các sự kiện lịch sử và niềm tự hào dân tộc.
3.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng hệ thống kiến thức lịch sử. Kĩ năng nhớ sự kiện lịch sử thông qua các bài tập.
b- chuẩn bị
- Học sinh ôn tập kĩ ở nhà.
- Giáo viên chuẩn bị 1 số bài tập trắc nghiệm cho học sinh làm.
c- Phương pháp
	- Nêu vấn đề, phát vấn ...
d- tiến trình bài dạy
1.ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
a) Câu hỏi:
b) Đáp án:
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của bài học
b) Các hoạt động dạy & học:
	GV: Y/c HS lập bảng thóng kê :các triều đại phong kiến từ thế kỉ X-XIV, thời gian, các cuộc kháng chiến chống xâm lược, các thành tựu văn hoá, khoa học của các triều đại đó, gương tiêu biểu.
	- Chia 4 nhóm thảo luận
	- Các nhóm lên báo cáo kết quả vào khổ giấy tô-ki
	- HS nhận xét
	- GV: đánh giá, chuẩn kiến thức
Triều đại
thời gian
Kháng chiến
Gương tiêu biểu
Thành tựu văn hoá, khoa học
Lĩnh vực kinh tế
Ngô 938-968
Kháng chiến chống Nam Hán 938
Ngô Quyền
Đặt nền móng cho nền độc lập.
Quy định triếu nghê phẩm phục, phân cấp...
Chú trọng kinh tế nông nghiệp, đê điều...
Đinh 968-979
Dẹp loạn 12 sứ quân
Đinh Bộ Lĩnh (Đại Cồ Việt)
Tiếp tục xây dựng cải cách chính quyền trung ương ruộng đất làng xã là chủ yếu.
Xây cung điện, đúc tiền.
-Kinh đô Hoa Lư.
Tiền Lê 979-1009
Kháng chiến chống Tống 981
Lê Hoàn
Ruộng thuộc sở hữu làng xã nhân dân nhận ruộng nộp tô thuế.
-Vua tổ chức cày tịnh điền.
-Xây dựng 1 số xưởng thủ công nhà nước.
-Dựng kinh đô Hoa Lư tráng lệ.
-Giáo dục chưa phát triển.
-1 số nhà sư mở lớp học.
Lý 1009-1225
Kháng chiến chống Tống 1075; 1076; 1077
Lý Công Uẩn Lý Thườ

File đính kèm:

  • docGiao an su 7 ca nam.doc