Giáo án Lịch sử 7 - Năm học 2014-2015

I/ Mục tiêu :

1/ Kiến thức :

- HS nắm được quá trình hình thành XHPK ở Châu Âu, cơ cấu xã hội bao gồm hai giai cấp cơ bản: lãnh chúa và nông nô.

- Hiểu khái niệm: lãnh địa phong kiến và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa.

- Hiểu được thành thị trung đại xuất hiện như thế nào; kinh tế trong lãnh địa khác với kinh tế trong thành thị ra sao.

2/ Kỹ năng :

- Biết sử dụng bản đồ Châu Âu để xác định vị trí các quốc gia phong kiến.

- Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội phong kiến chiếm hữu nô lệ sang XHPK.

3/ Tư tưởng :

- Thông qua các sự kiện cụ thể, bồi dưỡng nhận thức cho HS về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang XHPK.

 

doc161 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 khổ.
*Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu:
TT
Tên cuộc KN
Thời gian
Địa bàn 
KQ
1
Ngô Bệ
1344- 1360
Hải Dương
Bị đàn áp
2
Ng. Thanh, Nguyễn Kỵ
1379
Thanh Hoá
Bị thất bại
3
Phạm Sư Ôn
1390
Hà Tây
Bị đàn áp
4
Nguyễn Nhữ Cái
1399- 1400
Sơn Tây, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang
Bị thất bại
*Bài tập: 
1. Xác định địa điểm hoạt động của các cuộc khởi nghĩa nông dân cuối thế kỉ XIV trên lược đồ trống.
2. Theo em, vì sao thời kì này lại nổ ra nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân:
	A. Do nông dân bị bóc lột nặng nề.
	B. Do thiên tai, mất mùa. 
	C. Do mâu thuẫn sâu sắc giữa nông dân, nô tì với giai cấp thống trị.
	D. Do tranh giành quyền lợi giữa các phe phái trong triều.
	D/ Củng cố - Dặn dò.
	 - Học bài cũ.
	 - Chuẩn bị bài mới: phần II/bài16.
	......................................................................
Ngày soạn : 
Ngày giảng :
Tiết 31: Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỉ XIV
	(Tiếp)
I/ Mục tiêu : 	Tương tự tiết 30.
1/ Kiến thức :
2/ Kỹ năng :
3/ Tư tưởng :
II/ Chuẩn bị:
	GV: Di tích thành nhà Hồ.
	HS: Trả lời các câu hỏi SGK.
III/ Các bước lên lớp:
A- ổn định.
B - Kiểm tra: Nêu tình hình xã hội triều Trần cuối thế kỉ XIV?
C - Tiến trình lên lớp:
*Mở bài: ở tiết trước chúng ta đã biết vào cuối thế kỉ XIV - nhà Trần đã suy sụp, xã hội Đại Việt lâm vào khủng hoảng trầm trọng. Trong hoàn cảnh lịch sử đó, Hồ Quý Ly đã lật đổ nhà Trần, thành lập nhà Hồ và thực hiện nhiều cải cách. Vậy những cải cách của Hồ Quý Ly có nội dung gì? Có tiến bộ và hạn chế ra sao? đó chính là nội dung chính của bài học hôm nay.
	 II/ Nhà Hồ và cải cách của Hồ Quý Ly.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
- HS đọc mục 1/SGK.
H: Nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh nào? (GV phân tích từng hoàn cảnh qua nội dung tiết 30)
*GV: Cuối thế kỉ XIV - cuộc đấu tranh của nhân dân nổ ra trước tình hình nhà nước suy yếu, làng xã tiêu điều...Lúc đó, nhà Trần không đủ sức cai trị. Hồ Quý Ly đã phế truất vua Trần - lên làm vua.
*HS đọc chữ in nghiêng SGK.
Hoạt động 2
*GV:Xuất thân trong gia đình quan lại, có hai người cô lấy vua Hồ quý Ly, giữ chức vụ cao cấp nhất (Đại vương). Trước tình hình nhà Trần lung lay ông quyết tâm thực hiện các biện pháp cải cách trên nhiều lĩnh vực.
- HS đọc mục 2/SGK.
H: Em hãy trình bày tóm tắt cuộc cải cách của Hồ Quý Ly?
H: Tại sao Hồ Quý Ly lại bỏ những quan lại họ Trần? (Sợ bị lật đổ ngôi vị)
- HS đọc chữ in nhỏ/78
H: Việc thăm hỏi nhân dân có ý nghĩa gì?
- HS đọc chữ in nghiêng SGK.
H: Mục đích của chính sách hạn chế nô tì, hạn điền để làm gì? (giảm nô tì trong nước, tăng số người sản xuất cho xã hội)
*GV liên hệ: 
- Triều Lý ở Thăng Long có 1000 sư.
- Triều Tiền Lê có Đại sư Đỗ Thuận, Ngô Chân Lưu...
- HS đọc chữ in nghiêng
đ Cải cách giáo dục trên có tác dụng thay đổi chế độ cũ.
*GV: Làm sổ hộ tịch tăng quân số.
 Chế tạo súng và làm lâu thuyền.
Chu vi 4km bằng đá nặng từ 10 - 16 tấn.
- HS quan sát tranh: thành nhà Hồ (Thanh Hoá) 
H: Nhận xét gì về chính sách quân sự, quốc phòng của nhà hồ?
(thể hiện sự kiên quyết bảo vệ tổ quốc)
H: Em có nhận xét gì về các cải cách của nhà Hồ? Nêu những mặt tiến bộ và hạn chế của cải cách này?
(Thảo luận nhóm)
- Tác dụng: ổn định tình hình đất nước, hạn chế tập trung ruộng vào tay quý tộc, địa chủ làm suy yếu thế lực họ Trần, tăng thu nhập nhà nước.
- Hạn chế: một số chính sách không phù hợp và không được lòng dân.
Chốt: Khoảng 6 - 7 năm, Hồ quý Ly cải cách mọi mặt đối với đất nước.
Hoạt động 3
H: Vì sao các chính sách đó không được nhân dân ủng hộ?
- Chưa đảm bảo chính sách quyền tự do của nhân dân.
- Đều đụng chạm đến quyền lợi của các tầng lớp.
*GV: Mặc dù còn nhiều hạn chế, cải cách của Hồ Quý Ly là cải cách lớn liên quan đến toàn xã hội. 
H: Em có nhân xét, đánh giá như thế nào về nhân vật Hồ Quý Ly? Tại sao Hồ Quý Ly lại làm được như vậy?
(nhà Trần yếu đ cần thay đổi; Đứng trước sự xâm lược của giặc đ không cải cách thì không chống giặc được).
1/ Nhà Hồ thành lập (1400).
*Hoàn cảnh:
- Năm 1400, nhà Trần suy sụp, xã hội khủng hoảng, giặc ngoại xâm đe doạ. Hồ Quý Ly lên ngôi, lập ra nhà Hồ.
2/ Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly.
*Chính trị:
- Cải tổ hàng ngũ võ quan, thay thế các quý tộc nhà Trần bằng những người không thuộc họ Trần.
- đổi tên một số đơn vị hành chính.
- Cử các quan triều đình thăm hỏi đời sống nhân dân.
*Kinh tế:
- Phát hành tiền giấy, ban hành chính sách hạn điền, quy định lại thuế đinh, thuế ruộng.
*Xã hội:
- Thực hiện chính sách hạn nô.
*Văn hoá, giáo dục:
- Dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm.
- Sửa đổi quy chế thi cử, học tập.
*Quốc phòng:
- Tăng cường quân số.
- Chế tạo nhiều loại súng mới, phòng thủ nơi hiểm yếu.
- Xây thành kiên cố.
3/ ý nghĩa, tác dụng của cải cách Hồ Quý Ly.
*Tác dụng:
- góp phần hạn chế, tập trung ruộng đất vào giai cấp quý tộc, địa chủ.
- Làm suy yếu thế lực nhà Trần.
- Tăng nguồn thu nhập cho đất nước, ổn định xã hội.
*Hạn chế:
- Các chính sách chưa triệt để, phù hợp với tình hình thực tế và chưa hợp lòng dân.
*Bài tập: Tại sao khi lên nắm quyền cao nhất trong triều, Hồ Quý Ly phải thực hiện cuộc cải cách toàn diện?
	A. Vì muốn xoá bỏ mọi thành quả của nhà Trần.
	B. Vì Đại Việt lầm vào khủng hoảng.
	C. Vì đời sống nhân dân khổ cực, triều đình rối ren, kinh tế kiệt quệ.
	D. Vì nguy cơ giặc ngoại xâm đe doạ.
	E. Tất cả các nguyên nhân trên.
	D/ Củng cố - Dặn dò.
	 - Học bài cũ.
	 - Trả lời các câu hỏi ôn tập chương.
	..........................................................................
Ngày soạn : 
Ngày giảng :
Tiết 32: Ôn tập chương II và III
I/ Mục tiêu : 
1/ Kiến thức :
- Củng cố kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Lý, Trần, Hồ (1009 - 1400)
- Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá của Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ.
2/ Kỹ năng :
- Biết sử dụng bản đồ, quan sát, phân tích tranh ảnh, lập bảng thống kê, trả lời câu hỏi.
3/ Tư tưởng :
- Củng cố, nâng cao cho học sinh lòng yêu nước, niềm tự hào và tự cường của dân tộc, biết ơn tổ tiên, noi gương và học tập.
II/ Chuẩn bị:
	GV: -Lược đồ nước Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ.
	 -Lược đồ kháng chiến chống Tống, Mông - Nguyên.
	 -Tranh ảnh về văn hoá, nghệ thuật thời Lý, Trần, Hồ.
	 -Phiếu học tập.
 HS: Trả lời câu hỏi SGK.
III/ Các bước lên lớp:
A- ổn định.
B - Kiểm tra:
C - Tiến trình lên lớp:
*Mở bài: Từ thế kỉ XI - XV, ba triều đại Lý, Trần, Hồ thay nhau lên nắm chính quyền. Đó là giai đoạn lịch sử hoà hùng vẻ vang của dân tộc ta. Nhìn lại cả một chặng đường lịch sử, chúng ta có quyền tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. Chúng ta cùng nhau ôn lại chặng đường lịch sử hào hùng ấy.
	I/Nội dung ôn tập.
Triều 
đại
Chống XL
T/gian
L2 quân XL
Đường lối chống giặc
Tấm gương
Ng. nhân thắng lợi
ý nghĩa lịch sử
Lý
Tống
T10/1075 đ T3/1077
Gđ2:10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa chiến,20 vạn dân phu.
-Chủ động đánh giặc, buộc giặc đánh theo cách của ta.
+Gđ1: Tiến công trước để tự vệ.
+Gđ2: Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt.
Lý Thường Kiệt, Lý Kế Nguyên, Tông Đản, Hoàng Tử Chân...
-Đoàn kết dân tộc.
-Chỉ huy tài tình của Lý Thường Kiệt.
-Kết thúc chiến tranh đập tan âm mưu xâm lược của nhà Tống.
-Khẳng định nền độc lập dân tộc.
Trần
Mông - Nguyên.
Gđ1
Gđ2
Gđ3
-T1/1258 đ 29/1/1258.
-T1/1285 đ T6/1285.
-T12/1287 đ T4/1288
-3 vạn
-50 vạn
-30 vạn
-Chính sách "vườn không nhà trống".
-Tiêu hao sinh lực địch, rồi tổ chức phản công, giải phóng Thăng Long.
-Tiêu diệt thuyền lương đ phản công ở sông Bạch Đằng.
-Trần Thủ Độ.
-Trần Quốc Tuấn,Trần Quốc Toản.
-Trần Khánh Dư
-Sự ủng hộ của nhân dân. 
-Chiến lược, chiến thuật đúng đắn sáng tạo của người chỉ huy.
-Đập tan tham vọng, ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Mông - Nguyên.
-Bảo vệ độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ.
- HS thảo luận nhóm, điền vào bảng thống kê.
- GV treo lược đồ kháng chiến chống Tống, Mông - Nguyên đ HS trình bày diễn biến
(Qua mỗi triều đại HS thảo luận về trách nhiệm của mình với những thành quả mà cha ông ta đã đạt được)
II/Bài tập: GV phát phiếu bài tập: Nước Đại Việt thời Lý - Trần - Hồ với các thành tựu nổi bật.
Nội dung
Thời Lý
Thời Trần - Hồ
Nông nghiệp
Thủ công nghiệp
Thương nghiệp
Văn hoá
Giáo dục
Khoa học - nghệ thuật
	D/ Củng cố - Dặn dò.
	 -Ôn tập nội dung đã học.
	 -Tìm hiểu cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghĩa chống quân Minh đầu thế kỉ XV.
	.........................................................................	
Ngày soạn : 
Ngày giảng :
	chương IV: đại việt thời lê sơ (thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI)	
Tiết 33: Cuộc kháng chiến của nhà hồ 
và phong trào khởi nghĩa chống quân minh đầu thế kỉ XV
I/ Mục tiêu : 
1/ Kiến thức :
- Nắm được những nét chính về cuộc xâm lược của quân Minh và sự thất bại nhanh chóng của nhà Hồ mà nguyên nhân thất bại là do đường lối sai lầm không dựa vào nhân dân.
- Thấy được chính sách đô hộ tàn bạo của nhà Minh và các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh đầu thế kỉ XV.
2/ Kỹ năng :
- Sử dụng bản đồ khi học bài, trình bày bài học.
3/ Tư tưởng :
- Nâng cao cho HS lòng căm thù quân xâm lược tàn bạo, niềm tự hào về truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc.
II/ Chuẩn bị:
	GV: Lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV.
	HS: Trả lời các câu hỏi SGK.
III/ Các bước lên lớp:
A- ổn định.
B - Kiểm tra:
C - Tiến trình lên lớp:
*Mở bài: Cuối năm 1406, lấy cớ nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần nhưng thực chất là cướp nước ta, nhà Minh đã huy động hàng chục vạn quân tràn vào xâm lược Đại Việt. Nhân dân Đại Việt đã chiến đấu ra sao, chúng ta sẽ tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
*GV nhắc lại tranh thành Tây Đô: có chu vi 4km xây bằng đá nặng 10 - 16 tấn. Năm 1405, nạn đói xảy ra, nhà hồ gặp nhiều khó khăn, nhân cơ hội đó nhà Minh tràn vào xâm lược nước ta.
H: Có phải quân Minh kéo vào xâm lược nước ta là do nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần không? Vì sao?
- GV giảng phần đầu SGK.
- GV dùng lược đồ câm các cuộc khởi nghĩa đánh dấu (kí hiệu) diễn biến.
H

File đính kèm:

  • doclich su 7Quynh.doc