Giáo án Lịch sử 7 - Năm học 2006-2007

HỌC KỲ I

PHẦN I : KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNH ĐẠI

Tiết 1 – Bài 1 : Sự hình thành và phát triển của XH phong kiến ở Châu Âu

Tiết 2 – Bài 2 : Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành CNTB ở Châu Âu

Tiết 3 – Bài 3 : Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống PK thời hậu kì trung đại ở CA

Tiết 4,5 – Bài 4: Trung Quốc thời kỳ phong kiến

Tiết 6 – Bài 5 : Ấn Độ thời phong kiến

Tiết 7,8 – Bài 6 : Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á

Tiết 9 – Bài 7 : Những nét chung của xã hội phong kiến

Tiết 10 : Làm bài tập lịch sử ( phần lịch sử thế giới)

 

PHẦN II : LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XIX

Chương I :BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ – ĐINH - TIỀN LÊ (THẾ KỶ X)

Tiết 11 – Bài 8 : Nước ta buổi đầu độc lập

Tiết 12,13 – Bài 9 : Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê

 

Chương II: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (THẾ KỶ XI – XII)

Tiết 14 – Bài 10 : Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước

Tiết 15,16 – Bài 11 : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 – 1077)

Tiết 17 : Ôn tập

Tiết 18 : Làm bài kiểm tra 1 tiết

Tiết 19,20 – Bài 12 : Đời sống kinh tế, văn hoá

Tiết 21 : Làm bài tập lịch sử (chương I,II)

 

Chương III : NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (THẾ KỶ XIII – XIV)

Tiết 22,23 – Bài 13 : Nước Đại Việt ở thế kỷ XIII

Tiết 24,25,26,27 – Bài 14 :Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên (Thế kỷ XIII)

Tiết 28,29 – Bài 15 : Sự phát triển kinh tế văn hoá thời Trần

Tiết 30,31 – Bài 16 : Sự suy sụp của nhà Trần cuuoí thế kỷ XIV

Tiết 32 – Bài 17 : Ôn tập chương II và III

Chương IV : ĐẠI VIỆT THẾ KỶ XV ĐẾN THẾ KỶ XIX THỜI LÊ SƠ

Tiết 33 – Bài 18 : Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghĩa chống quân Minh ở đầu thế kỷ XV

Tiết 34 : Làm bài tập lịch sử (Phần chương III)

Tiết 35 – Bài 19 : Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427)

Tiết 36 : Ôn tập

Tiết 37 : Làm bài kiểm tra học kỳ I

 HỌC KỲ II

Tiết 38,39 – Bài 19 : Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427)

Tiết 40,41,42,43 – Bài 20 : Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 – 1527)

Tiết 44 – Bài 21 : Ôn tập chương IV

Tiết 45 : Làm bài tập lịch sử (Phần chương IV)

Chương V : ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỶ XVI – XVIII

Tiết 46,47 – Bài 22 : Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền (Thế kỷ XVI – XVIII)

Tiết 48,49 – Bài 23 : Kinh tế, văn hoá thế kỷ XVI _ XVIII

Tiết 50 : Ôn tập

Tiết 51 ; Làm bài kiểm tra 1 tiết

Tiết 52 – Bài 24 : Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài thế kỷ XVIII

Tiết 53,54,55,56 – Bài 25 : Phong trào Tây Sơn

Tiết 57 – Bài 26 : Quang Trung xây dựng đất nước

Tiết 58 Làm bài tập lịch sử (Phần chương V)

Chương VI : VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX

Tiết 59,60 – Bài 27 : Chế độ phong kiến nhà Nguyễn

Tiết 61,62 – Bài 28 : Sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối thế kỷ XVIII - Nửa đầu thế kỷ XIX

Tiết 63 – Bài 29 : Ôn tập chương V và VI

Tiết 64 Làm bài tập lịch sử (Phần chương VI)

Tiết 65 – Bài 30 Tổng kết

Tiết 66 Ôn tập

Tiết 67 Làm bài kiểm tra học kỳ II

Tiết 68,69,70 Lịch sử địa phương

 

 

doc142 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Năm học 2006-2007, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
b. Bắt sống vua Trần 
c. Thiết lập ách đô hộ lên Dậi Việt và làm bàn đạp đánh Nam Tống 
2. Vì sao nhà Trần lại thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà trống” 
a. Vì sợ giặc Mông Cổ, không dám đánh 
b. Làm cho giặc thiếu chỗ dựa, không có lương ăn, chết dần chết mòn. Lúc đó ta mở cuộc phản công 
3. Đường lối chống giặc của ta trong kháng chiến chống Tống thời Lý 
a. Thực hiện “Vườn không nhà trống” 
b. Chủ động đánh giặc buộc địch phải đánh theo cách đánh của ta 
c. Dốc toàn bộ lực lượng phản công địch ngay khi địch sang xâm lược nước ta 
Bài 2 : Nối các niên đại với các sự kiện lịch sử sao cho đúng :
THỜI GIAN
SỰ KIỆN
1. Năm 1009 
2. Năm 1075 
3. Năm 1077 
4. Năm 1226
5. Năm 1258
6.Năm 1285 
7. Năm 1288
8. Năm 1400 
a. Tấn công thành Ung Châu 
b. Chiến thắng ở Như Nguyệt 
c. Nhà Lí thành lập 
d. Chiến thắng chống quân Mông cổ 
e. Nhà Hồ thành lập 
g. Chiến thắng quân Nguyên lần 2 
h. Nhà Trần thành lập 
k. Chiến thắng quân Nguyên lần 3
D. Củng cố 
E. Dặn dò về nhà 
- Học bài cũ 
- Làm bài tập 
- Chuẩn bị bài mới 
IV, RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY 
***************************
TIẾT 33 - BÀI 18 :
CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỶ XV
 Ngày soạn : 
 Ngày dạy : 
I, MỤC TIÊU BÀI DẠY
- Giúp HS thấy được những âm mưu và những hoạt động bành trướng của nhà Minh đối với các nước xung quanh, trước hết là với Đại Việt 
+ Nắm được diễn biến, kết quả, ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh xâm lược 
- Giáo dục cho HS truyền thống yêu nước, ý chí anh hùng bất khuất của nhân dân ta
- Biết đánh giá công lao, nhận xét nhân vật lịch sử, rút ra được ý nghĩa các sự kiện lịch sử 
II, CHUẨN BỊ 
GV : SGK, Lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỷ XV 
HS : SGK, VBT, Vở ghi 
III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ
C. Bài mới 
- Giới thiệu bài :
- Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG 1 : CUỘC XÂM LƯỢC CỦA QUÂN MINH VÀ SỰ THẤT BẠI CỦA NHÀ HÔ
Mục tiêu : Âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Minh và nguyên nhân sụp đổ của nhà Hồ 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
NỘI DUNG
- GV yêu cầu HS đọc SGK và nghiên cứu 2 vấn đề : 
+ Âm mưu xâm lược của nhà Minh : 
. GV giới thiệu cho HS về thành Tây Đô 
. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
+ Cuộc kháng chiến của nhà Hồ : 
. GV dùng lược đồ trình bày diễn biến
. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK 
- GV tổng kết mục 1 
- GV yêu cầu HS làm BT1,2 trong VBT 
- HS đọc SGK 
- HS trình bày 
- HS quan sát 
- HS: Nhà Minh chỉ mượn cớ để thực hiện âm mưu xâm chiếm, đô hộ nước ta 
- HS trình bày 
- HS quan sát diễn biến trên lược đồ 
- HS: Do đường lối đánh giặc sai lầm, không đoàn kết được các tầng lớp nhân dân
- HS làm BT 
1. Cuộc xâm lược của quân Minh và sự thất bại của nhà Hồ 
- 11/1406 nhà Minh đem quân xâm lược nước ta 
- Cuộc kháng chiến của nhà Hồ : 
+ Diễn biến : SGK 
+ Kết quả : Cuộc kháng chiến thất bại, nhà Hồ sụp đổ 
HOẠT ĐỘNG 2 : CHÍNH SÁCH CAI TRỊ CỦA NHÀ MINH 
Mục tiêu : Tìm hiểu những chính sách cai trị của nhà Minh với Đại Việt
H. Sau khi đánh bại nhà Hồ, nhà Minh đã làm gì ? 
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu chính sách cai trị của nhà Minh với nhân dân ta 
+ Về kinh tế : 
+ Về chính trị : 
+ Về văn hoá : 
- GV yêu cầu HS đọc các đoạn trích trong SGK 
H. Em có nhận xét gì về những chính sách cai trị của nhà Minh đối với nhân dân ta ? Mục đích của những chính sách đó ? 
- GV yêu cầu HS làm bài tập 3 trong VBT 
- HS: Thiết lập chính quyền thống trị, chính sách áp bức hà khắc 
- HS trình bày 
- HS đọc SGK 
- HS: Những chính sách đó vô cùng thâm độc, tàn bạo nhằm đồng hoá và nô dịch dân tộc ta 
- HS làm bài tập 
2. Chính sách cai trị của nhà Minh 
- Chính trị : Xoá bỏ quốc hiệu nước ta để sát nhập vào TQ
- Kinh tế : 
+ Đặt ra hàng trăm thứ thuế
+ Bắt phụ nữ và tre em về TQ làm nô tì 
- Văn hoá : 
+ Thi hành chính sách đồng hoá, ngu dân 
+ Bắt nhân dân phải bỏ phong tục, tập quán của mình 
HOẠT ĐỘNG 3 : NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA CỦA QUÝ TỘC NHÀ TRẦN 
Mục tiêu : Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa 
- GV yêu cầu HS đọc SGK và nghiên cứu 4 vấn đề : 
+ Nguyên nhân : 
+ Diễn biến : 
* Khởi nghĩa Trần Ngỗi : 
. GV giới thiệu cho HS vài nét về người lãnh đạo phong trào 
. GV dùng lược đồ trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa 
* Khởi nghĩa Trần Quí Khoáng : 
. GV giới thiệu về người lãnh đạo phong trào 
. GV dùng lược đồ trình bày diễn biến 
- GV yêu cầu HS lên bảng trình bày lại diễn biến của các cuộc khởi nghĩa 
+ Kết quả : 
+ Ý nghĩa : 
- GV yêu cầu HS làm BT5 trong VBT 
- HS đọc SGK 
- HS: Ách thống trị tàn bạo của nhà Minh với nhân dân ta 
- HS quan sát và lắng nghe 
- HS trình bày 
- HS trình bày 
- HS trình bày 
- HS làm bài tập 
3. Các cuộc đấu tranh của quý tộc nhà Trần 
a. Nguyên nhân 
 - Do ách thống trị tàn bạo của nhà Minh với nhân dân ta 
b. Biễn biến 
* Khởi nghĩa Trần Ngỗi / SGK
* Khởi nghĩa Trần Quý Khoáng /SGK 
c. Kết quả 
- Các cuộc khởi nghĩa đều thất bại 
d. Ý nghĩa 
- Tuy thất bại nhưng nó là ngọn lửa nuôi dưỡng tinh thần yêu nước của nhân dân ta 
D. Củng cố 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 cuối bài 
E. Dặn dò về nhà 
- Học bài cũ 
- Làm BT 
- Chuẩn bị bài mới 
IV, RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY 
***************************
TIẾT 34 - BÀI :
LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ 
 Ngày soạn : 
 Ngày dạy : 
I, MỤC TIÊU BÀI DẠY
- Qua tiết làm bài tập lịch sử ở chương này, GV giúo HS nắm được phương pháp đọc bản đồ lịch sử, nắm chắc các kiến thức lịch sử đã học 
II, CHUẨN BỊ 
GV : SGK, Bài tập 
HS : SGK, VBT, Vở ghi 
III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
A.Ổn định tổ chức 
B.Kiểm tra bài cũ
(H) Nêu các chính sách cai trị của nhà Minh với nhân dân ta ? 
C. Bài mới 
- Giới thiệu bài :
- Các hoạt động :
Bài tập 1: Nối các niên đại cột I với các dữ kiện lịch sử cột II sao cho đúng 
THỜI GIAN
SỰ KIỆN
1. 1009
2. 1226
3. 1258
4. 1285
5. 1287 – 1288 
6. 1400
a. Kháng chiến chống quân Mông Cổ lần 1
b. Kháng chiến chống quân Nguyên lần 2 
c. Kháng chiến chống quân Nguyên lần 3 
d. Nhà Lý thành lập 
e. Nhà Hồ thành lập 
g. Nhà Trần thành lập 
Bài tập 2 : Viết chữ đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các ô trống dưới đây :
□ Lý Thường Kiệt là người chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077) 
□ Lý Thường Kiệt là tác giả của bài thơ “Nam quốc sơn hà” 
□ Trần Quốc Tuấn là người có công lớn trong kháng chiến chống quân Nguyên lần 2,3 
□ Thoát Hoan chỉ huy quân Tống xâm lược Đại Việt 
□ Trần Quang Khải là người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần 2,3 
□ Vì có vũ khí tốt nên nhân dân ta đã 3 lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên thắng lợi 
□ Trần Quốc Tuấn là tác giả của bài “Hịch tướng sĩ” 
Bài 3 : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng :
1. Nguyên nhân thắng lợi của 3 lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên 
a. Sự tham gia tích cực của các tầng lớp nhân dân 
b. Sự chuẩn bị chu đáo của nhà Trần về mọi mặt 
c. Đường lối chiến lược đúng đắn, sáng tạo và tinh thần đoàn kết toàn dân 
d. Cả 3 ý trên 
2. Nền nông nghiệp dưới thời Trần vẫn được phục hồi và phát triển do :
a. Nhà nước có chính sách khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt 
b. Do kĩ thuật canh tác tiên tiến 
c. Do đất nước hoà bình, không có chiến tranh 
d. Do số lượng ruộng đất tư hữu ngày càng nhiều 
3. Trong lĩnh vực nông nghiệp, bộ phận ruộng đất nào đem lại nguồn lợi thu nhập chính cho nhà nước 
a. Ruộng điền trang 
b. Ruộng thái ấp 
c. Ruộng đất công làng xã 
d. Ruộng đất tư của địa chủ 
4. Nhà Trần sụp đổ vì : 
a. Vua quan chăm lo đến đời sống nhân dân 
b. Ruộng đất bị bỏ hoang ngày càng nhiều 
c. Vương hầu, quí tộc, nhà chùa chiếm nhiều ruộng đất 
d. Vua quan chỉ lo ăn chơi không chăm lo đến đời sống nhân dân
Bài tập 4 : Nêu và phân tích nguyên nhân thắng lợi của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên 
D. Củng cố 
- GV cùng HS chữa những bài tập khó trong VBT 
E. Dặn dò về nhà 
- Chuẩn bị bài mới 
IV, RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY 
***************************
TIẾT 35 - BÀI 19:
CUỘC KHỞI NGHIÃ LAM SƠN (1418 – 1427)
I, THỜI KÌ Ở MIỀN TÂY THANH HOÁ (1418 – 1423) 
 Ngày soạn : 6/1/06
 Ngày dạy : 9/1/906
I, MỤC TIÊU BÀI DẠY
- HS nắm được cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là cuộc đấu tranh giải phóng đất nước, từ một cuộc khởi nghĩa nhỏ ở miền núi Thanh Hoá dần dần phát triển trong cả nước
- Tầng lớp quí tộc Trần- Hồ đã suy yếu không đủ sức lãnh đạo cuộc khởi nghĩa, chỉ có tầng lớp địa chủ mới do Lê Lợi lãnh đạo mới cos đủ uy tín tập hợp các tầng lớp nhân dân 
- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, biết ơn với những người có công với đất nước như Lê Lợi, Nguyễn Trãi 
- HS biết nhận xét các nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử tiêu biểu 
II, CHUẨN BỊ 
GV : SGK, Lược đồ “Khởi nghĩa Lam Sơn”
HS : SGK, VBT, Vở ghi 
III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
Ổn định tổ chức 
Kiểm tra bài cũ 
C. Bài mới 
- Giới thiệu bài :
- Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG 1 : LÊ LỢI DỰNG CỜ KHỞI NGHĨA 
Mục tiêu : HS tìm hiểu quá trình Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
NỘI DUNG
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trình bày về 2 vấn đề : 
+ Lê Lợi chuẩn bị khởi nghĩa : 
. GV cho HS tìm hiểu về sự tham gia hưởng ứng của nhiều người yêu nước 
. Tìm hiểu về căn cứ Lam Sơn 
. GV yêu cầu HS đọc đoạn trích câu nói của Lê Lợi và yêu cầu HS nêu ý nghĩa của câu nói đó 
. Tìm hiểu về hội thề Lũng Nhai 
H. Vì sao hào kiệt khắp nơi tìm về Lam Sơn ? 
+ Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa : 
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2 trong VBT 
- HS đọc SGK 
- HS trình bày 
- HS: Nguyễn Trãi, Lưu Nhân Chú, Đinh Liệt ..
- HS: Là nơi có địa thế hiểm trở 
- HS: Thể hiện ý thức tự chủ của người dân Đại Việt 
- HS đọc đoạn trích trong SGK 
- HS: Vì Lê Lợi là người có uy tín lớn và nhân dân ta căm thù giặc đô hộ muốn đánh đuổi quân đô hộ ra khỏi đất nước của mình 
- HS trình bày 
- HS làm bài tập 
1. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa 
- Lê lợi là người có lòng yêu nước, thương dân và có uy tín lớn 
- Năm 1416 Lê Lợi cùng bộ chỉ huy tổ chức Hội thề Lũng Nhai 
- Năm 1418 Lê Lợi dựng c

File đính kèm:

  • docgiao an lich su 7(38).doc