Giáo án Lịch sử 7 - Học kỳ II - Chương trình chuẩn

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức:

Hs nắm được những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ chỗ bị động đối phó với quân Minh ban đầu đến thời kì chủ động tiến công giải phóng đất nước.

2.Tư tưởng:

- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, biết ơn người có công với nước: Lê Lợi, Nguyễn Trãi.

- Thấy được tinh thần hi sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng, bất khuất của nghĩa quân Lam Sơn.

- Bồi dưỡng cho Hs tinh thần quyết tâm vượt khó để học tập và phấn đấu vươn lên.

3.Kĩ năng:

- Đánh giá, nhận xét nhân vật lịch sử tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa.

II.CHUẨN BỊ

Gv: Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn, chân dung Nguyễn Trãi.

Hs: đọc và trả lời các câu hỏi của bài

 

doc18 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1272 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Học kỳ II - Chương trình chuẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đẩy giặc lún sâu vào thế bị động, lúng túng, ta chủ động...
2.Trận Chi Lăng- Xương Giang tháng 10- 1427.
- Đầu 10/1427, 15 vạn viện binh từ Trung Quốc sang.
a.Trận Chi Lăng.
- 8/10/1427 Liễu Thăng... Chi Lăng.
- 10/10/1427 Liễu Thăng bị giết ta tiêu diệt hơn 1 vạn tên-> giặc rối loạn.
b.Trận xương Giang.
- Lương Minh tiến xuống Xương Giang, tại Cần Trạm, Phổ Cát ta tiêu diệt 3 vạn tên.
-Xương Giang ta diệt 5 vạn tên.
C.Hội Thề Đông Quan.
- 10/12/1427 Hội thề Dông Quan.
- 3/1/1428 Giặc rút khỏi nước ta.
- Cách kết thúc chiến tranh khôn khéo thể hiện tính nhân đạo của nhân dân ta.
3.Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử.
a. Nguyên nhân thắng lợi.
- Nhân dân có lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần đoàn kết, ý chí quyết chiến.
- Đường lối chiến thuật đúng đắn của bộ chỉ huy nghĩa quân.
b. ý nghĩa lịch sử.
- Kết thúc 20 năm đô hộ của quân Minh.
- Mở ra thời kì phát triển mới cho đất nước.
- Đập tan hoàn toàn âm mưu xâm lược Minh...
- Thể hiện lòng yêu nước và tinh thần nhân đạo sáng ngời của dân tộc ta.
4. Củng cố
? Em hãy trình bày tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ cuối năm 1426-> cuối 1427
? Dẫn chứng sự ủng hộ của nhân dân
5. Dặn dò
-Hướng dẫn H học bài.
- Đọc trước phần Bài 20
 Ngày soạn: / 01/ 2010 
Ngày giảng: 7A: / 01/ 2010
 7B: / 01/ 2010
Tuần 21 
Tiết 40, 41, 42, 43 - Bài 20 
Nước Đại Việt thời Lê sơ 1428-1527.
 I. Tình hình chính trị, quân sự, pháp luật.
I.Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức : Học sinh nắm được.
- Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ, chính sách đối với quân đội thời Lê, những điểm chính của bộ luật Hồng Đức. 
- So sánh với thời Trần để chứng minh dưới thời Lê Sơ, nhà nước tập quyền tương đối hoàn chỉnh, quân đội hùng mạnh, có luật pháp, đảm bảo kỉ cương, trật tự xã hội.
2.Tư tưởng:
 Giáo dục học sinh niềm tự hào về thời kì thịnh trị của đất nước có ý thức bảo vệ tổ quốc.
3.Kĩ năng:
 Rèn luyện kĩ năng đánh giá tình hình của đất nước, có ý thức bảo vệ tổ quốc, đánh giá tình hình chính trị quân sự, luật pháp của một thời kì lịch sử .
II.chuẩn bi
GV: Bảng phụ về sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê Sơ.
Hs: Đọc trước bài ở nhà
III.Tiến trình dạy - học
1.ổn định lớp.
 KTSS 7A: 7B: 
2.Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy thuật lại chiến thắng Chi Lăng- Xương giang 1427.
? Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới.
 Sau chiến thắng quân Minh- Lê Lợi lên ngôi vua bộ chỉ huy nghĩa quân chuyển hoá thành bộ máy nhà nước, Lê Lợi bắt tay vào việc xây dựng chính quyền, quân đội ổn định chính trị...
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung bài học
HĐ1: 
G:Tiền Lê 980-1009 Lê hoàn...
Hậu Lê: Lê Sơ 1428-1527
Lê Mật 1527-1788.
H:Đọc sgk.
? Sau thắng lợi , Lê Lợi đã làm gì?
H: Lên ngôi xây dựng bộ máy nhà nước mới
+ Đứng đầu nhà nước là vua, nắm mọi quyền.
+ Giúp việc cho vua có quan đại thần.
ở Triều đình có 6 bộ.
.
Ngoài ra có cơ quan chuyên trách.
Hàm Lâm Viện .
Quốc sử Viện .
Ngự sử đài .
+ ở địa phương.
+ Chia cả nước thành 13 đạo Thừa Tuyên.
+ Mỗi đạo có 3 ti phụ trách 3 mặt.
Họat động : Quân sự... Đô Ti
 Thanh tra, lập pháp-Hiền Ti.
 Hành chính- Thừa Ti.
+ Dưới đạo có phủ, châu, huyện, xã.
? Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê Sơ.
? So sánh tổ chức nhà nước thời Lê Sơ với thời Trần nhiều người cho rằng bộ máy nhà nước thời Lê Sơ tập quyền hơn. Em hãy giải thích điều này, nhận xét đó có đúng không.
Vì: Vua nắm mọi quyền hành trực tiếp làm tổng chỉ huy quân đội, bãi bỏ những chức vụ cao cấp.
->Quyền lực nhà vua ngày càng củng cố cao hơn.
? Quan sát lược đồ Đại Việt thời Lê Sơ và danh sách 13 đạo Thừa Tuyên em thấy có gì khác so với thời Trần.
.
G:Sơ kết chuyển ý.
HĐ2: 
? Quân đội nhà Lê được tổ chức như thế nào.
? Tại sao nói trong hoàn cảnh lúc đó thì chế độ Ngụ Binh ư nông là tối ưu.
<Vì thường xuyên có giặc, việc duy trì lực lượng quân đội tốt song thời bình cần tăng gia sản xuất nhiều...
H:Đọc chữ nhỏ sgk.
? Em có nhận xét gì về chủ trương của nhà nước thời Lê Sơ, đối với lãnh thổ của đất nước qua đoạn trích trên sgk. .
Quyết tâm bảo vệ tổ quốc.
Chính sách mềm dẻo, kiên quyết.
Nâng cao tinh thần trách nhiệm, trừng trị kẻ bán nước...
G:Chuyển ý.
HĐ3: 
? Nội dung luật Hồng Đức.
? Luật Hồng Đức có điểm gì tiến bộ.
.
 1.Tổ chức bộ máy chính quyền.
- Lê Lợi lên ngôi hoàng Đế xây dựng bộ máy nhà nước mới.
* Trung ương
Vua
Quan đại thần
Binh, bộ, hình, công, lại, lễ
 * ở địa phương.
Đại Việt
13Đạo Thừa Tuyên
Phủ
Châu
Huyện
xã
->Đây là nhà nước tập quyền chuyên chế hoàn chỉnh nhất thời phong kiến Việt Nam.
2.Tổ chức quân đội:
- Thực hiện chính sách “ ngụ binh ư nông”.
- Quân đội gồm 2 bộ phận;
 Quân triều đình.
 Quân địa phương.
3.Pháp luật.
- Ban hành quốc triều hình luật .
- Nội dung: Bảo vệ vua- Hoàng Thành.
Bảo vệ giai cấp thống trị, phụ nữ.
Khuyến khích sản xuất, phát triển kinh tế...
 Ngày soạn: / 01/ 2010 
 Ngày giảng: 7A: / 01/ 2010
 7B: / 01/ 2010
 Tiết41- Bài 20 
Nước Đại Việt thời Lê sơ 1428-1527 (TT)
 II.Tình hình kinh tế- xã hội
I.Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức:
- Sau khi nhanh chóng khôi phục sản xuất, nền kinh tế thời le Sơ phát triểnmọi mặt.
- Sự phân chia xã hội thành hai giai cấp chính: Địc chủ phong kiến và nông dân, đời sốngc ác tầng lớp khá ổn định.
2.Tư tưởng:
 Giáo dục ý thức tự hào về thời kì thịnh trị của đất nước.
3.Kĩ năng:
 Bồi dưỡng khả năng phân tích tình hình xã hội, kinh tế thao các tiêu chí cụ thể để từ đó rút ra nhận xét chung.
II.Chuẩn bị
Gv: Sơ đồ để trống, các tầng lớp xã hội thời Lê Sơ.
Hs: Đọc trước bài + vẽ sơ đồ xã hội
III.Tiến trình dạy - học.
1. ổn định lớp.
 KTSS 7A: 7B:
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy nêu những đóng góp của vua Lê Thánh Tông trong việc xây dựng chủ chính quyền và pháp luật.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới.
 Song song với việc xây dựng, củng cố bộ máy chính quyền, nhà Lê có nhiều biện pháp khôi phục và phát triển kinh tế. Vậy nền kinh tế và xã hội thời Lê Sơ có điểm gì mới...
Hoạt động của Thầy- Trò
Nội dung bài học
HĐ1: 
H: Đọc sgk.
? Để khôi phục và phát triển sản xuất nông nghiệp nhà Lê đã làm gì?
? Những biện pháp nông nghiệp ấy có tác dụng gì?
->Khuyến khích phát triển sản xuất, cải thiện đời sống.
H:Đọc sgk.
?Tình hình thủ công nghiệp thời Lê Sơ như thế nào.
? Kinh tế công thương có mối quan hệ với nhau như thế nào?
.
? Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế thời Lê Sơ.
H: Nền kinh tế phát triển ổn định sau chiến tranh.
G:Sơ kết chuyển ý.
HĐ2: 
H:Đọc sgk.
? Trong xã hội Lê Sơ có các giai cấp và tầng lớp nào?
- Giai cấp địa chủ phong kiến- nông dân.
-Tầng lớp: Thương nhân, tiểu thủ công, nô tì.
? Hãy phân tích sự khác nhau giữa các tầng lớp, giai cấp trong xã hội.
H: Giai cấp điạ chủ, quan lại phong kiến- nắm quyền, nhiều ruộng.
- Giai cấp nhân dân- ít ruộng đất cày thuê, nộp tô.
Các tầng lớp khác nộp tô thuế cho nhà nước.
Nô tì tầng lớp thấp nhất trong xã hội.
? Em có nhận xét gì về việc hạn chế nuôi và buôn bán nô tì nhà Lê.
H: Là chính sách tiến bộ, giảm bớt bất công trong xã hội, thoả mãn phần nào yêu cầu của nhân dân, đât nước được củng cố, giữ vững. Quốc gia Đại Việt cường thịnh nhất Đông Nam á thời bấy giờ.
1.Kinh tế:
*Nông nghiệp.
- Giải quyết vấn đề ruộng đất, khai hoang cho binh lính về quê sản xuất.
- Đặt 1 số chức quan chuyên trách.
- Chia ruộng đất công làng xã.
 - Cấm giết trâu, bò.
- Đắp đê ngăn mặn.
-> Nhà nước rất quan tâm đến sản xuất nông nghiệp.
*Thủ công nghiệp, thương nghiệp.
- Các ngành nghề thủ công truyền thống ngày càng phát triển-> làng thủ công.
- Các xưởng thủ công nhà nước quản lí
 sản xuất đồ dùng vua, quan.
- Ngành khai mỏ được đẩy mạnh.
- Mở chợ nhiều nơi, buôn bán với nước ngoài.
=> Nền kinh tế ổn định
2.Xã hội:
 2 giai cấp: Địa chủ phong kiến
 Nông dân
Tầng lớp: Thị dân,TTC, thương nhân
 Nô tì
4. Củng cố
? Kinh tế thời Lê Sơ
? Xã hội thời Lê Sơ
5. Dặn dò
Học bài - Chuẩn bị phần III. Văn hoá - giáo dục
 Ngày soạn: / 01/ 2010 
 Ngày giảng: 7A: / 01/ 2010
Tích hợp bảo vệ môi trường 7B: / 01/ 2010
Tuần 22
 Tiết42 - Bài 20 
Nước Đại Việt thời Lê sơ 1428-1527 (TT)
 III.Tình hình văn hoá, giáo dục.
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu rõ.
- Chế độ giáo dục thời Lê rất được coi trọng.
- Những thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học, kinh tế thời Lê Sơ.
2.Tư tưởng:
 Giáo dục học sinh lòng tự hào về nền văn hoá dân tộc, nền giáo dục của Đại Việt, ý thức giữ gìn, phát huy văn hoá truyền thống.
3.Kĩ năng:
 Rèn học sinh kĩ năng nhận xét những thành tựu tiêu biểu về văn hoá, gioá dục.
II. chuẩn bị
Gv: Tranh ảnh về các nhân vật lịch sử thời kì này.
Hs: Đọc trước bài
III. Tiến trình dạy - học.
1.ổn định lớp.
KTSS 7A: 7B:
2.Kiểm tra bài cũ.
? Nhà Lê Sơ đã làm gì để phát triển nền kinh tế nông nghiệp.
? Xã hội thời Lê Sơ có các giai cấp và tầng lớp nào?
3.Bài mới
* Giới thiệu bài mới.
 Dưới thời Lê Sơ nền kinh tế phát triển, đời sống nhân dân ổn định tạo điều kiện cho dân giàu, nước mạnh và là cơ sở để phát triển văn hoá, giáo dục, khoa học, kĩ thuật.
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung 
HĐ1: 
H:Đọc sgk.
G:Sơ lược về tình hình giáo dục, thi cử thời Lê Sơ.
? Nhà nước đã quan tâm như thế nào đến việc thi cử, học tập?
? Trường Quốc Tử Giám được xây dựng từ khi nào? Dưới triều nào.
.
? Vì sao nhà Lê tôn sùng đạo nho.
H:Thảo luận .
 Ai muốn làm quan đều phải qua thi cử.
? Em có nhận xét gì về việc thi cử thời Lê Sơ?
? Để khuyến khích học tập, kén chọn người tài nhà Lê đã làm gì?
H:Thảo luận nhóm.
THBVMT
G:Cho H xem H45 bia tiến sĩ, hiện còn 81 bia tiến sĩ.
? Trên bia người ta ghi những gì?
H: Tên, tuổi, năm đỗ đạt, khoá thi.
G:Thời Lê tổ chức được 26 khoa thi tiến sĩ lấy đỗ 989 tiến sĩ, 20 trang nguyên.
H:Đọc chữ nhỏ sgk.
Thời Lê Thánh Tông có 501 tiến sĩ, 9 trạng nguyên.
? Em hãy nêu những suy nghĩ của mình về tình hình giáo dục, thi cử thời Lê Sơ.
? Em có thể kể tên 1 số trạng nguyên hay tiến sĩ thời Lê Sơ mà em biết.
G:Sơ kết, chuyển ý.
HĐ2:
H:Đọc sgk.
? Em hãy nêu những tác phẩm văn học tiêu biểu thời Lê Sơ?
? Em hãy

File đính kèm:

  • docgiao an lich su 7 ki II cuc chuan.doc
Giáo án liên quan