Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 31, Bài 16: Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỷ XIV - Năm học 2012-2013

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1. KT: Giúp HS nắm được :

 - Cuối thế kỉ XIV, vương triều Trần đã bước vào thời kì suy sụp. Nhà Hồ thay thế nhà Trần trong hoàn cảnh đó là cần thiết. Nắm được mặt tích cực và hạn chế cơ bản của cải cách Hồ Quý Ly.

 2. TT:

 - Thấy được sự sa đọa, thối nát của tầng lớp quý tộc, vương hầu cầm quyền cuối thời Trần đã gây nhiều hậu quả tai hại cho đất nước, xã hội, bởi vậy cần phải thay thế vương triều Trần để đưa đất nước phát triển.

 - Có thái độ đúng đắn về nhân vật lịch sử Hồ Quý Ly ; một người yêu nước, có tư tưởng cải cách để đưa đất nước, xã hội thoát khỏi cuộc khủng hoảng lúc bấy giờ.

 3. RLKN:

 - Bồi dưỡng cho HS kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử và kĩ năng hệ thống, thống kê, sử dụng bản đồ trong khi học bài, biết đánh giá một nhân vật lịch sử.

II- ĐỒ DÙNG VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:

 GV:- Bản đồ Đại Việt thời Trần + Ảnh di tích thành nhà Hồ + Bảng phụ

 HS : Bảng phụ + Ảnh di tích thành nhà Hồ

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 31, Bài 16: Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỷ XIV - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:16
Tiết: 31
Bài 16: SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI 
THẾ KỈ XIV
S :25/11/2012 
G:05/12/2012 
II NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH HỒ QUÍ LY
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	1. KT: Giúp HS nắm được :
	- Cuối thế kỉ XIV, vương triều Trần đã bước vào thời kì suy sụp. Nhà Hồ thay thế nhà Trần trong hoàn cảnh đó là cần thiết. Nắm được mặt tích cực và hạn chế cơ bản của cải cách Hồ Quý Ly.
	2. TT:
	- Thấy được sự sa đọa, thối nát của tầng lớp quý tộc, vương hầu cầm quyền cuối thời Trần đã gây nhiều hậu quả tai hại cho đất nước, xã hội, bởi vậy cần phải thay thế vương triều Trần để đưa đất nước phát triển.
	- Có thái độ đúng đắn về nhân vật lịch sử Hồ Quý Ly ; một người yêu nước, có tư tưởng cải cách để đưa đất nước, xã hội thoát khỏi cuộc khủng hoảng lúc bấy giờ.
	3. RLKN:
	- Bồi dưỡng cho HS kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử và kĩ năng hệ thống, thống kê, sử dụng bản đồ trong khi học bài, biết đánh giá một nhân vật lịch sử.
II- ĐỒ DÙNG VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
	GV:- Bản đồ Đại Việt thời Trần + Ảnh di tích thành nhà Hồ + Bảng phụ
 HS : Bảng phụ + Ảnh di tích thành nhà Hồ
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định: Chuẩn bị S-V, kiểm tra bài tập 
	2. Bài cũ: ( 4 phút)
	- Trình bày tình hình kinh tế – chính trị nửa sau thế kỉ XIV ?
	3. Bài mới: ( 2 phút)
	a, Giới thiệu: Cuối thời Trần nhân dân cực khổ,g/c thống trị sa đoạ bất lực trong khi đó nguy cơ giặc ngoại xâm đang đến gần trước tình hình đó cần phải có một cuộc cải cách để cứu vãn tình thế .Ai là người thực hiện cải cách đó? Tác dụng của cải cách đó đối với XH lúc bấy giờ?
b, Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
* HĐ 1: Nhà Hồ thành lập ( 10 phút)
- KT:Hoàn cảnh thành lập nhà Hồ
- KN:Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của nhà Trần
H: Cuối thế kỉ XIV cuộc đấu tranh nổ ra rất nhiều rồi dẫn đến điều gì?
- Lúc đó xuất hiện ai ? -Em hiểu gì về nhân vật Hồ Quý Ly?
Cho HS đọc đoạn in nghiêng SGK.
- Nhà Hồ thành lập trong hoàn cảnh nào?
HS Trả lời
GV: Chuẩn xác kiến thức
H: Tại sao Hồ Quý Ly lật đổ được nhà Trần
HS: Nhà Trần suy yếu không nắm được chính quyền-Dựa vào hai bà cô vợ vua-tài năng
GV: Kết luận mục 1
* HĐ 2: Những biện pháp cải cách của nhà Hồ. ( 15 phút)
- KT:Nội dung cải cách Hồ Quý Ly.
- KN: Phân tích những cải cách Hồ Quí Ly.
GV: HD HS thảo luận nhóm 
Trình bày tóm tắt cuộc cải cách của Hồ Quý Ly?
- Các nhóm 1 / 2 lớp :
+ Về chính trị, Hồ Quý Ly thực hiện cải cách như thế nào? Cụ thể?
+ Tại sao loại bỏ những quan lại Nhà Trần ? Quan lại thăm hỏi đời sống nhân dân nói lên điều gì?
- Về kinh tế -tài chính Hồ Quý Ly có những cải cách ra sao?
- Các nhóm 1 / 2 lớp :
+ Về mặt xã hội, Hồ Quý Ly đã làm gì ? -Nhà Hồ thực hiện chính sách hạn điền, hạn nô để làm gì? 
HS: Hạn chế ruộng đất,nô tì của các vương hầu, quý tộc.
 Chính sách này có tác dụng như thế nào?
-Nhà Hồ đã đưa ra chính sách gì về văn hóa,giáo dục ? Tác dụng như thế nào?
- Về quốc phòng, HQL thực hiện chính sách gì?
HS: Tiến hành thảo luận nhóm ghi kết quả thảo luận trên bảng phụ-HS các nhón nhận xét bổ xung
GV: nhận xét bổ xung
Cho Hs đọc phần in nghiêng SGK → Phân tích.
GV: Chỉ ở bản đồ các đơn vị hành chính mới đổi Phân tích tình hình (thành Tây Đô), thành Đa Bang + xem ảnh , Chỉ ở bản đồ 
- Nhận xét những chính sách đó?
HS: Trả lời
GV: Cải cách toàn diện, trên tất cả mọi lĩnh vực, nhằm khắc phục những khó khăn của đất nước
* HĐ 3: Ý nghĩa, tác dụng cải cách Hồ Quý Ly ( 10 phút)
- KT:Ý nghĩa,tác dụng của cải cách
- KN:Nhận xét đánh giá vai trò của nhân vật lịch sử
- Giáo dục: vai trò của quần chúng nhân dân 
- Những cải cách trên có ý nghĩa như thế nào? Chứng tỏ HQL là con người như thế nào?
- Tác dụng của những cải cách trên đối với tình hình đất nước? 
- Tích cực?
- Những hạn chế là gì?
- Vì sao Hồ Quí Ly không được nhân dân ủng hộ?
HS: Trả lời
GV: Phân tich điểm tích cực: Là cải cách toàn diện, góp phần đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
Phân tích hạn chế của chính sách hạn điền, hạn nô → nhân dân không ủng hộ → GV giáo dục vai trò của nhân dân
1. Nhà Hồ thành lập :
- Các cuộc khởi nghĩa nông dân đã làm cho nhà Trần không đủ sức giữ vai trò của mình.
- 1400 Nhà Trần suy vong Hồ Quý Ly phế truất vua Trần lên ngôi → Nhà Hồ thành lập.
- Đổi Quốc hiệu là Đại Ngu
2. Những biện pháp cải cách của nhà Hồ:
* Chính trị: Cải tổ hàng ngũ võ quan cao cấp .
- Đổi tên 1 số đơn vị hành chính cấp trấn và quy định cách làm việc của bộ máy chính quyền các cấp.
- Các quan ở triều đình phải về các lộ để giám sát tình hình.
* Kinh tế-tài chính: Phát hành tiền giấy thay cho tiền đồng
-Ban hành các chính sách “ hạn điền” ,quy định lại thuế đinh, thuế ruộng.
* Xã hội: Ban hành chính sách “hạn nô”, năm đói kém bắt nhà giàu phải bán thóc cho dân.
* VH-GD: Dịch chữ Hán thành chữ Nôm, yêu cầu mọi người phải học. bắt nhà sư 50 tuổi phải hoàn tục.
* Quân sự: Làm tăng quân số chế tạo súng mới, phòng thủ nơi hiểm yếu, xây thành kiên cố.
 3. Ý nghĩa, tác dụng cải cách Hồ Quý Ly.
a/ Ý nghĩa- tác dụng: 
- Góp phần hạn chế sự tập trung của quý tộc, địa chủ làm suy yếu thế lực tôn thất nhà Trần.
- Tăng nguồn thu nhập cho nhà nước, tăng cường quyền lực của nhà nước quân chủ trung ương tập quyền. Văn hoá-giáo dục có nhiều tiến bộ.
b- Hạn chế: Một số chính sách chưa triệt để, chưa phù hợp thực tế, chưa đáp ứng được những yêu cầu bức thiết của cuộc sống đông đảo nhân dân.
	4. Củng cố:( 4 phút)
	- Nhà Hồ thành lập trong hoàn cảnh nào? 
	- Trình bày tóm tắt cuộc cải cách Hồ Quý Ly?
	- Nhận xét, đánh giá về nhân vật Hồ Quý Ly?
	5. Dặn dò: ( 1 phút)
	- Học kĩ bài theo câu hỏi SGK + làm bài tập ở VBTLS
	- Chuẩn bị Học bài, soạn bài 17, ôn tập chương I-II (từ bài 1 đến bài 15 ). : 
	(Soạn bài theo câu hỏi SGK và đề cương ôn tập )
	6. RKN:
Tuần: 16
Tiết: 32
Bài 17: ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III
S:27/11/2012
G:08/12/2012
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	1. KT: Giúp HS 
	-Lập niên biểu và kể tên các cuộc kháng chiến, một số nhân vật tiêu biểu trong các cuộc kháng chiến
	- Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá của Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ .
	2. TT:
	- Củng cố, nâng cao cho HS lòng yêu đất nước, niềm tự hào và tự cường dân tộc, biết ơn tổ tiên để noi gương, học tập.
	3. RLKN:
	- HS biết sử dụng bản đồ, quan sát phân tích tranh ảnh, lập bảng thống kê, trả lời câu hỏi. 
II- ĐỒ DÙNG VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
	- Lược đồ Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ.
	- Lược đồ các cuộc kháng chiến chống Tống, Mông – Nguyên .
	- Một số ảnh chụp về văn hoá, nghệ thuật thời Lý, Trần, Hồ (ảnh về đồ gốm và “Di tích thành nhà Hồ”).
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định: Chuẩn bị S-V, kiểm tra bài tập 
	2. Bài cũ: (5 phút)
	- Trình bày những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly ?
	- Nêu ý nghĩa và tác dụng của những cải cách đó ?
	3. Bài mới:( 2 phút)
	a, Giới thiệu:
	- Cho HS đọc SGK phần 1, 2 ở trên lớp.
	- GV có thể kết hợp cả hai phần làm thành 1 bài tập theo nội dung .
	HS thảo luận theo nhóm ( 25 phút)
	 + Nhóm 1 : Trình bày những dữ kiện về thời Lý.
 	+ Nhóm 2 : Trình bày những dữ kiện về thời Trần.
	→ Sau đó các nhóm lên bảng trình bày bản kết quả thảo luận của nhóm mình .
GV chỉnh sửa, phân tích, kết luận .
Triều đại
Thời gian
Quân xâm lược và lực lượng
Trận đánh tiêu biểu
Nguyên nhân thắng lợi ý nghĩa lịch sử
Thời Lý
- 10/1075 12/1075
- 12/1076 3 /1077
- Tống 
- Tống (10 vạn quân)
- Tiến công để tự vệ.
- Phòng ngự – phản công 
- Tinh thần đoàn kết của nhân dân ta đánh giặc.
- Quân dân ta anh dũng, gan dạ, mưu trí trong kháng chiến .
- Sự lãnh đạo tài tình của bộ chỉ huy.
Thời Trần
-1/1258 à 29/1/1258
- 1/1285 à 6 /1285
-12 /1287
à 4 /1288
- Mông Cổ (3 vạn)
- Nguyên (50 vạn)
- Nguyên (30 vạn)
 Đánh chỗ yếu, tránh chỗ mạnh → buộc địch phải theo cách đánh của ta → chuyển từ phòng ngự sang phản công tiêu diệt giặc.
	- GV cho HS sưu tầm và kể về một số gương tiêu biểu về lòng yêu nước bất khuất trong mỗi cuộc kháng chiến ( Lý Thường Kiệt, Tông Đản, Trần Hưng Đạo )
	- Một vài ví dụ dẫn chứng về tinh thần đoàn kết đánh giặc trong mỗi cuộc kháng chiến của dân tộc ( nhân dân Thăng Long thực hiện “vườn không nhà trống” ).
 	- GV có thể cho HS làm bài tập 2
Thời gian
Sự kiện
1009
Nhà Lý thành lập
1010 
Dời đô về Thăng Long
1054
Đổi tên nước là Đại Việt
 Hứng dẫn Bài tập về nhà: ( 5 phút)
1- Nước Đại Việt thời Lý- Trần đã đạt được những thành tựu gì nổi bật? 
Nội dung
 Thời Lý
 Thời Trần-Hồ
Nông nghiệp
Thủ công nghiệp
Thương nghiệp
Văn hóa:
Giáo dục:
Về khoa học kỹ thuật:
 2- Lập bảng thống kê những sự kiện lớn đáng ghi nhớ trong lịch sử nước ta thời Lý- Trần theo trình tự thời gian và nội dung (niên đại và sự kiện).
 Thời gian 
 Sự kiện
1009
1010
1042
1054
1070
1076
-1075-1077
 Cho học sinh làm ở vở bài tập tiết sau kiểm tra.
	4. Củng cố: ( 5 phút)
	- Gv chốt lại kiến thức đã làm bài tập.
	- Các triều đại phong kiến Việt Nam từ 1009 – 1407 ?
	- Các cuộc kháng chiến chống xâm lược của dân tộc ta ?
	5. Dặn dò: ( 2 phút)
 	- Học kĩ bài theo câu hỏi SGK + làm bài tập ở VBTLS
	 - Chuẩn bị bài : Ôn lại toàn bộ chương trình giờ sau ôn tập kọc kì I
	6. RKN:

File đính kèm:

  • doctiet 31, bai 13.doc