Giáo án Lịch sử 6 - Trần Văn Bảo

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: giúp HS hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người. Học lịch sử là cần thiết.

2. Về tư tưởng, tình cảm: bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.

3. Về kỹ năng: bước đầu giúp HS có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.

II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

Giáo viên chuẩn bị: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học.

HS chuẩn bị: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.

 

doc46 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Trần Văn Bảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắt, chăn nuôi làm gốm, dệt vải
Tổ chức xã hội
Sống theo bầy (vài chục người)
Sống từng nhóm,thị tộc mẫu hệ (vài chục gia đình)
Dấu vết
Đông châu Phi,đảo Gia Va, Bắc Kinh.
Nhiều nơi.
Phương Đông
Phương Tây
Niên đại
Cuối TNK IV, đầu TNK III TCN.
Đầu TNK I TCN.
Hoàn cảnh địa lí
Hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn
Trên bán đảo
Tên quốc gia
Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ Trung Quốc
Hi Lạp, Rô Ma
Đời sống kinh tế
Nông nghiệp
Thủ công nghiệp & thương nghiệp
Thành phần xã hội
Quý tộc (Vua, quan) nông dân công xã, nô lệ.
Chủ nô, Nô lệ rất đông
Thể chế nhà nước
Quân chủ chuyên chế
Chế độ chiếm hữu nô lệ
THÀNH TỰU
PHƯƠNG ĐÔNG
HI LẠP & RÔ MA
Thiên văn lịch
Chia năm có 12 tháng. Tháng có 29, 30 ngày đồng hồ đo thời gian
Trái đất quay quanh mặt trời. Dương lịch, 365 ngày và 6 giờ
Chữ viết
Tượng hình
Hệ 20 chữ cái: a, b, c,.
Các ngành khoa học
Phép đếm10, giỏi hình học, số học, biết tính số pi=3,16
Trình độ khoa học cao về nhiều lĩnh vực tự nhiên, xã hội
Nghệ thuật kiến trúc
Kì quan thế giới: KimTự Tháp cổ Ai Cập,Thành Ba bi lon.
Kiến trúc điêu khắc cổ:đền đấu trường, tượng đài có giá trị đến ngày nay.
Phần hai
LỊCH SỬ VIỆT NAM
Chương I. BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA
Tuần 8 
Tiết 8
Bài 8 : THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I. Mục đích yêu cầu: 
 1. Kiến thức: 
 - Nước ta có quá trình lịch sử lâu dài, là quê hương của loài người. 
 - Quá trình phát triển phù hợp cới lịch sử thế giới. 
 2. Tư tưởng: 
 - Lòng tự hào dân tộc. 
 - Trân trọng thành quả của cha ông. 
 3. Kỹ năng: 
 - Biết quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét, đánh giá. 
II. Chuẩn bị của Thầy và Trò: 
 + Thầy : SGK, SGV, giáo án, mẫu vật, bản đồ.
 + Trò: Chuẩn bị bài mới. 
III. Tiến trình lên lớp: 
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ: 
?. Kể tên những quốc gia lớn thời cổ đại?
?. Em hãy nêu những thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại?
Vào bài: 
-Qua phần lịch sử thế giới cổ đại, chúng ta đã nắm những nét chính về quá trình phát triển của con người và sự hình thành nhà nước. Ở nước ta như thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
? Xưa kia nước ta là vùng đất như thế nào ? 
? Di tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu? 
- GV dùng mẫu vật hướng dẫn HS tìm hiểu. 
sNgười tối cổ là người thế nào?
? Thời gian người tối cổ sinh sống ở Việt Nam ? 
à VN có người tối cổ sinh sống từ lâu đời. 
Hoạt động 2:
? Người tinh khôn sống ở vùng nào trên đất nước ta?
? Thời gian người tối cổ chuyển thành người tinh khôn? 
? Các công cụ lao động? 
Tiếp đó GV hướng dẫn HS xem hình 19, 20 SGK và đưa ra một số công cụ bằng đá đã được phục chế, hướng dẫn HS so sánh và rút ra nhận xét.
Công cụ bằng đá ngày càng được chế tác tinh xảo, gọn, rõ hình thù, sắc bén hơn.
Nguồn thức ăn nhiều hơn, cuộc sống ổn định hơn.
Hoạt động 3:
? Giai đoạn phát triển, người tinh khôn sống ở những vùng nào trên đất nước ta ? 
? Thời gian? 
GV hướng dẫn HS xem hình 21, 22, 23 SGK (hoặc cho các em xem những công cụ này đã được phục chế) và hỏi: Em có nhận xét gì về những công cụ này?
- Núi rừng rậm rạp, nhiều hang động, sông suối, bờ biển dài, khí hậu thuận lợi. 
- Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên, Núi Đọ. 
- Cách nay khoảng 4 triệu đến 5 triệu năm, 1 loài vượn cổ đã từ trên cây chuyển xuống đất kiếm ăn, biết dùng những hòn đá ghè vào nhau thành những mảnh tước đá để đào bới thức ăn, đó là mốc đánh dấu Người tối cổ ra đời.
+Họ sống thành từng bầy, trong các hang động, sống bằng hái lượm và săn bắt.
- Cuộc sống hoàn toàn phụ thuộc vào thiên nhiên.
- Cách đây 40- 30 vạn năm. 
- Mái đá Ngườm, Sơn Vi, Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An.
- Cách đây khoảng 3-2 vạn năm.
- Rìu đá, ghè đẽo thô sơ có hình thù rõ ràng.
- Hòa Bình, Bắc Sơn ( Lạng Sơn ) Quỳnh Văn ( Nghệ An ) Hạ Long, Bàu tró.
- Cách đây 12000- 4000 năm
- Các công cụ đá phong phú, đa dạng hơn.
- Hình thù gọn hơn, họ đã biết mài ở lưỡi cho sắc bén hơn.
- Tay cầm của rìu ngày càng được cải tiến cho dễ cầm hơn, năng suất lao động cao hơn, cuộc sống ổn định và cải thiện hơn.
1. Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu:
* Địa điểm: Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên, Núi Đọ.
* Di tích: Răng, xương, đồ đá thô sơ.
* Thời gian: 40- 30 vạn năm
à Việt Nam có người tối cổ sinh sống từ lâu đời.
2. Ở giai đoạn đầu, người tinh khôn sống như thế nào? 
* Địa điểm: Tìm thấy ở nhiều nơi: Bắc, Bắc Trung Bộ.
* Thời gian: 3-2 vạn năm trước đây.
* Công cụ: Rìu đá, ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng.
3. Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới:
* Địa điểm: Lạng Sơn, Hạ Long, Nghệ An, Bàu Tró.
* Thời gian: 12000- 4000 năm trước đây.
* Công cụ đá tinh xảo, xương, sừng, gốm.
à Phù hợp sự phát triển của lịch sử thế giới.
IV. CỦNG CỐ:
GV gọi 1 HS lên bảng với câu hỏi:
Em hãy lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy ở nước ta theo mẫu: thời gian, địa điểm chính, công cụ.
Giải thích sự tiến bộ của rìu mài lưỡi so với rìu ghè đẽo.
V. DẶN DÒ HỌC SINH:
HS học theo câu hỏi cuối bài và giải thích câu nói của Bác Hồ ở cuối bài.
Tuần 9 
Tiết 9
Bài 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I. Mục đích yêu cầu: 
 1. Kiến thức : - Ý nghĩa của việc đổi mới đời sống vật chất.
 - Hiểu được tổ chức xã hội đầu tiên.
 - Ý thức nâng cao đời sống tinh thần của họ.
 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
 3. Kỹ năng: - Kỹ năng quan sát, nhận xét, so sánh.
II. Chuẩn bị của Thầy và Trò: 
 + Thầy : - SGK, SGV, giáo án, mẫu vật.
 + Trò : - Học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình lên lớp: 
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ:
?. Nêu những giại đoạn phát triển của thời nguyên thủy ở nước ta? (Thời gian, địa điểm chính, công cụ chủ yếu)?
?. Giải thích câu nói của Bác Hồ "Dân ta phải biết sử ta, cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam"?
Vào bài : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
? Để nâng cao năng suất lao động, người nguyên thủy đã làm gì?
? Công cụ được làm bằng gì?
sCông cụ ban đầu của người Sơn Vi (đồ đá cũ) được chế tác như thế nào?
GV: Đến thời văn hóa hoà Bình - Bắc sơn (đồ đá giữa và đồ đá mới), 
- Người nguyên thủy Việt Nam chế tác công cụ thế nào?
.
? Họ biết làm gốm không?
? Làm gốm có gì khác so với làm công cụ đá?
à Công cụ phát triểnà đời sống được nâng cao.
? Những điểm mới về công cụ sản xuất?
Hoạt động 2:
? Người nguyên thủy sống như thế nào? Nêu dẫn chứng để chứng minh?
? Quan hệ xã hội như thế nào?
- GV giải thích, chốt lại.
Hoạt động 3:
- Hướng dẫn các em xem hình 26, 27 và cho HS xem trang sức phục chế.
?- Ngoài lao động sản xuất, người Hòa Bình - Bắc Sơn còn biết làm gì?
? Đồ trang sức được làm bằng gì? Có ý nghĩa gì? 
?.Có những loại trang sức nào?
? Ngoài ra người ta còn biết làm gì? 
?.Theo em, sự xuất hiện những đồ trang sức của người nguyên thủy có ý nghĩa gì?
- GV hướng dẫn HS chốt lại.
- Cải tiến công cụ lao động.
- Bằng đá.
-Họ chỉ biết ghè đẽo các hòn cuội ven suối để làm rìu.
- Họ đã biết mài đá, chế tác nhiều loại công cụ khác nhau: rìu mài vát một bên, có chuôi tra cán, chày.
- Họ còn biết dùng tre, gỗ, sừng, xương làm công cụ và những đồ dùng cần thiết
- Biết.
- Khó làm hơn công cụ đá.
- Đồ đá tinh xảo, biết trồng trọt, chăn nuôi.
- Sống thành từng nhóm, định cư lâu dàià lớp vỏ sò dài 3-4m , nhiều công cụ, xương.
- Sống theo thị tộc mẫu hệ.
-Họ biết làm đồ trang sức
- Vỏ ốc, đất nung. Đời sống tinh thần phong phú.
- Những vỏ ốc được xuyên lỗ;
- Vòng đeo tay bằng đá;
- Vòng đeo tai bằng đá;
- Chuỗi hạt bằng đất nung.
- Vẽ trên vách đá, chôn công cụ lao động theo người chết.
-Cuộc sống vật chất của con người ngày càng ổn định (không đói, rét), cuộc sống tinh thần phong phú hơn.
Họ có nhu cầu làm đẹp.
- Quan hệ thị tộc (mẹ con, anh em ngày càng gắn bó hơn), quan hệ cũng được người xưa ghi lại ở hình 27 SGK.
1. Đời sống vật chất:
- Để nâng cao năng suất, người nguyên thủy luôn cải tiến công cụ lao động (chế tác đá tinh xảo hơn).
Năng suất lao động tăng lên.
- Nghề nông nguyên thủy gồm 2 ngành chính là trồng trọt và chăn nuôi.
- Biết làm đồ gốm.
- Biết chăn nuôi, trồng trọt, làm lều.
à Cuộc sống ổn định hơn bớt phụ thuộc vào thiên nhiên.
2. Tổ chức xã hội: 
- Thời kỳ văn hóa Hòa Bình- Bắc Sơn, người nguyên thủy sống thành từng nhóm cùng huyết thống ở một nơi ổn định, tôn vinh người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ . Đó là chế độ thị tộc mẫu hệ.
3. Đời sống tinh thần: 
 - Cuộc sống ổn định, đời sống tinh thần phong phú hơn thời kỳ trước.
IV. Củng cố: 
- Những điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thủy thời Hòa Bình- Bắc Sơn ? 
- Đời sống tinh thần? 
V. Dặn dò : 
- Học theo câu hỏi cuối bài, Đọc trước bài mới.
- Về nhà học bài chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Tuần 10
Tiết 10
BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nắm lại một số kiến thức trọng tâm đã học.
2. Tư tưởng: Giáo dục tinh thần tích cực, ý thức độc lập trong làm bài kiểm tra
3. Kỉ năng: Rèn luyện kỉ năng làm bài tập.
II. Chuẩn bị:
1. Gv: đề, đáp án bài kiểm tra.
2. Hs: học bài cũ cẩn thận
III. Nội dung kiểm tra:
Câu 1: Em hãy điền vào chỗ chấm (...) ở cột (1) và (2) những nội dung sao cho phù hợp:
Phương Đông
(1)
Phương Tây
(2)
Tên quốc gia
.......................
.......................
Nền kinh tế chính
.......................
.......................
Các tầng lớp xã hội chính
.......................
.......................
Thể chế nhà nước
.......................
.......................
Câu 2: Thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ? (3 điểm)
Câu 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông đã để lại cho loài người những thành tựu văn hóa gì? (4 điểm)
Câu 4: Những dấu tích của người tối được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta ?
Đáp án:
Câu 1: (2 điểm)Yêu cầu học sinh trả lời đúng các ý như bảng sau, mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm.
Phương Đông
(1)
Phương Tây
(2)
Tên quốc gia
Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ Trung Quốc
Hi Lạp, Rô Ma
Nền kinh tế chính
Nông nghiệp
Thủ công nghiệp & thương nghiệp
Các tầng lớp xã hội chính
Quý tộc (Vua, quan) nông dân công xã, nô lệ.
Chủ nô, Nô lệ rất đông
Thể chế nhà nước
Quân

File đính kèm:

  • docGA Su 6 theo giam tai 19 cua bo.doc
Giáo án liên quan