Giáo án Lịch sử 6 - Tiết 7, Bài 7: Ôn tập - Nguyễn Văn Nguyên

A - MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1- Kiến thức:

- Giúp HS củng cố kiến thức cơ bản về phần LSTG cổ đại:

+ Sự xuất hiện của con người trên trái đất.

+ Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ.

+ Các quốc gia cổ đại.

+ Các thành tựu văn hoá thời cổ đại.

Tạo cơ sơ cho việc học tập phần LS dân tộc.

2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ:

- Giáo dục cho HS thấy vai trò của lao động, sản xuất trong LS phát triển của con người.

- Có thái độ trân trọng những thành tựu văn hóa rực rỡ thời cổ đại.

3- Kĩ năng:

- Bồi dưỡng kĩ năng khái quát.

- Bước đầu tập so sánh và xác định các đặc điểm chính.

B - THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:

- Tranh, ảnh về các thành tựu văn hoá.

- Lược đồ TG cổ đại.

- Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 6.

- Tư liệu Lịch sử 6.

- Bài tập Lịch sử 6.

 

doc7 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Tiết 7, Bài 7: Ôn tập - Nguyễn Văn Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ong LS phát triển của con người. 
- Có thái độ trân trọng những thành tựu văn hóa rực rỡ thời cổ đại.
3- Kĩ năng:
- Bồi dưỡng kĩ năng khái quát.
- Bước đầu tập so sánh và xác định các đặc điểm chính.
B - Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học:
- Tranh, ảnh về các thành tựu văn hoá.
- Lược đồ TG cổ đại.
- Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 6.
- Tư liệu Lịch sử 6.
- Bài tập Lịch sử 6.
C - Tiến trình tổ chức dạy và học:
*- ổn định và tổ chức:
*- Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn tập.
*- Giới thiệu bài mới:
Qua các bài đã học chúng ta đã tìm hiểu những nét cơ bản của loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Các em đã học và biết loài người đã lao động và chuyển biến như thế nào dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng các quốc gia đầu tiên trên thế giới, đồng thời đã sáng tạo nên những thành tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau. 
GV lần lượt cho HS trả lời các câu hỏi phần ôn tập:
1. Những dấu vết của Người tối cổ được phát hiện ở đâu?
*GV hướng dãn HS trả lời được 2 ý:
- Địa điểm: Đông Phi; Gia- va; Nam âu; gần Bắc Kinh.
 - Thời gian xuất hiện: Cách nay 3-4 triệu năm.
2. Những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ thời nguyên thuỷ.
GV yêu cầu HS kẻ bảng so sánh:
Về con người
Công cụ sản xuất
Tổ chức xã hội
Người tối cổ
Người dáng không thẳng, trán thấp, hàm nhô ra.
Chủ yếu bằng đá ghè đẽo thô sơ.
Sống theo bầy vài chục người.
Người tinh khôn
Dáng thẳng, trán cao, hàm lùi vào, răng gọn- đều, hộp sọ và thể tích não lớn hơn, cơ thể gọn, tay chân như người ngày nay.
Đa dạng: Đá được mài tinh xảo, sừng, tre gỗ, đồng.
Sống theo thị tộc, biết làm nhà- chòi để ở.
3. Thời cổ đại có các quốc gia lớn nào?
- GV sử dụng lược đồ thế giới cổ đại (treo bảng)
- Cho HS quan sát lược đồ 5 phút.
- Gọi HS lên bảng chỉ vị trí các quốc gia cổ đại phương Đông, phương Tây (2 HS)
* Chú ý thuyết minh cả thời gian hình thành, đặc điểm vị trí địa lí, ngành kinh tế chính.
4. Các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại.
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ các tầng lớp XH chính thời cổ đại.
- GV yêu cầu 5 HS chỉ sơ đồ và trình bày hiểu biết về từng tầng lớp.
Phương Đông
Phương Tây
Quý tộc
Nông dân công xã
Nô lệ
Nô lệ 
Chủ nô
5. Các loại nhà nước thời cổ đại
- Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước chuyên chế (vua nắm mọi quyền hành).
- Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước dân chủ chủ nô hay cộng hoà.
6. Những thành tựu văn hoá thời cổ đại.
- GV cho học sinh lập bảng thống kê các thành tựu văn hoá thời cổ đại:
- GV hướng dẫn học sinh làm trên lớp một phần, còn lại giao cho HS về nhà hoàn thiện. Hoặc chia làm 3 nhóm hoàn thiện bảng ngay tại lớp.
Thành tựu
Phương Đông
Phương Tây
Chữ viết và chữ số
Chữ tượng hình, chữ số.
Chữ theo mẫu a,b,c.
Về các khoa học 
Các công trình nghệ thuật
7. Thử đánh giá về những thành tựu văn hoá thời cổ đại.
Học sinh tự nhận xét, đánh giá.
*- Củng cố bài học:
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 3,4 trong vở bài tập trang 20,21.
GV kết luận vấn đề.
*- Hướng dẫn về nhà:
- Học bài nắm chắc 7 vấn đề đã ôn tập trên.
- Sưu tầm các tranh ảnh về các công trình văn hoá thời cổ đại.
- Hoàn thiện các bài tập giao về nhà chuẩn bị cho tiết làm bài tập lịch sử.
Kiểm tra 15’
Lớp 6A:
I. Phần trắc nghiệm: (3đ) Khoanh trũn vào chữ cỏi đứng trước cõu trả lời đỳng:
Câu1: Mốc thời gian cỏch ngày nay khoảng 3 - 4 triệu năm đó chứng kiến sự xuất hiện của
	A. Nhà nước đầu tiờn. 	B. loại hỡnh chữ viết đầu tiờn. 
	C. Người tối cổ. 	D. Người tinh khụn.
Câu2:. Người tinh khụn sống như thế nào?
	A. Sống theo bầy	B. Sống theo thị tộc
	C. Sống riờng lẻ	D. Sống theo bộ lạc
Câu3. Ở phương Đụng tầng lớp đụng đảo và chiếm số lượng lớn nhất là:
	A. Nụng dõn	B. Quý tộc	C. Nụ lệ	D. Quan lại	
Câu4. Kim tự thỏp là thành tựu văn húa tiờu biểu của quốc gia cổ đại nào?
	A. Ấn Độ	B. Ai Cập	C. Lưỡng Hà	D. Hi Lạp
Câu5: Nối tờn cỏc nhà khoa học và lĩnh vực:
Lĩnh vực
Nối
Nhà khoa học
1. Toỏn học
a. Py-ta-go
2. Vật lý
b. Hờ-rụ-đốt
3. Triết học
c. Hụ-me
4. Lịch sử
d. Stơ-ra bụn
5. Địa lý
e. Ác-si-một
6. Văn học
g. Pla-tụn
Câu6. Nối cỏc thụng tin sau sao cho phự hợp:
Quốc gia
Nối
Sụng
1. Trung Quốc
a. Sụng Hằng, sụng Ấn
2. Ấn Độ
b. Sụng Nin
3. Ai Cập
c. Sụng Hồng
4. Lưỡng Hà
d. Sụng Hoàng Hà
5. Việt Nam
e. Sụng Ơ-phơ-rỏt, sụng Ti-gơ-rơ
II. Phần tự luận: (7đ)
Cõu 1 (4 điểm). Vỡ sao chế độ nguyờn thuỷ lại tan ró?
Cõu 2: Người HyLạp và Rụ-ma đó cú những thành tựu văn húa gỡ ? (3đ)
Lớp 6B:
I. Phần trắc nghiệm: (3đ)Khoanh trũn vào chữ cỏi đứng trước cõu trả lời đỳng:
Câu1. Khoảng 4 vạn năm trước đõy xuất hiện loài người nào?
	A. Người vượn cổ	B. Người tối cổ
	C. Người vượn	D. Người tinh khụn
Câu2. Người tinh khụn sống như thế nào?
	A. Sống theo bầy	B. Sống theo thị tộc
	C. Sống riờng lẻ	D. Sống theo bộ lạc
Câu3. Mốc thời gian cỏch ngày nay khoảng 3 - 4 triệu năm đó chứng kiến sự xuất hiện của
	A. Nhà nước đầu tiờn. 	B. loại hỡnh chữ viết đầu tiờn. 
	C. Người tối cổ. 	D. Người tinh khụn.
Câu4. Kim tự thỏp là thành tựu văn húa tiờu biểu của quốc gia cổ đại nào?
	A. Ấn Độ	B. Ai Cập	C. Lưỡng Hà	D. Hi Lạp
Câu5. Ở phương Đụng tầng lớp đụng đảo và chiếm số lượng lớn nhất là:
	A. Nụng dõn	B. Quý tộc	C. Nụ lệ	D. Quan lại	
Câu6. Nối cỏc thụng tin sau sao cho phự hợp:
Quốc gia
Nối
Sụng
1. Trung Quốc
a. Sụng Hằng, sụng Ấn
2. Ấn Độ
b. Sụng Nin
3. Ai Cập
c. Sụng Hồng
4. Lưỡng Hà
d. Sụng Hoàng Hà
5. Việt Nam
e. Sụng Ơ-phơ-rỏt, sụng Ti-gơ-rơ
II. Phần tự luận: (7đ)
Câu1. (4đ) Hoàn thành nội dung vào bảng sau:
Cỏc quốc gia cổ đại phương Tõy
Tờn quốc gia
Thời gian hỡnh thành
Địa điểm xuất hiện
Điều kiện tự nhiên
Chế độ nhà nước
Tầng lớp, giai cấp
Loại lịch sỏng tạo
Cõu 2: Các dân tộc Phương Đông thời cổ đại đó cú những thành tựu văn húa gỡ ? (3đ)
Lớp 6C:
I. Phần trắc nghiệm: (3đ)Khoanh trũn vào chữ cỏi đứng trước cõu trả lời đỳng:
Câu1. Khoảng 4 vạn năm trước đõy xuất hiện loài người nào?
	A. Người vượn cổ	B. Người tối cổ
	C. Người vượn	D. Người tinh khụn
Câu2. Người tinh khụn sống như thế nào?
	A. Sống theo bầy	B. Sống theo thị tộc
	C. Sống riờng lẻ	D. Sống theo bộ lạc
Câu3. Mốc thời gian cỏch ngày nay khoảng 3 - 4 triệu năm đó chứng kiến sự xuất hiện của
	A. Nhà nước đầu tiờn. 	B. loại hỡnh chữ viết đầu tiờn. 
	C. Người tối cổ. 	D. Người tinh khụn.
Câu4. Kim tự thỏp là thành tựu văn húa tiờu biểu của quốc gia cổ đại nào?
	A. Ấn Độ	B. Ai Cập	C. Lưỡng Hà	D. Hi Lạp
Câu5. Ở phương Đụng tầng lớp đụng đảo và chiếm số lượng lớn nhất là:
	A. Nụng dõn	B. Quý tộc	C. Nụ lệ	D. Quan lại	
Câu6. Nối cỏc thụng tin sau sao cho phự hợp:
Quốc gia
Nối
Sụng
1. Trung Quốc
a. Sụng Hằng, sụng Ấn
2. Ấn Độ
b. Sụng Nin
3. Ai Cập
c. Sụng Hồng
4. Lưỡng Hà
d. Sụng Hoàng Hà
5. Việt Nam
e. Sụng Ơ-phơ-rỏt, sụng Ti-gơ-rơ
II. Phần tự luận: (7đ)
Câu1. (4đ)Hoàn thành nội dung vào bảng sau:
Cỏc quốc gia cổ đại phương Đụng
Tờn quốc gia
Thời gian hỡnh thành
Địa điểm xuất hiện
Điều kiện tự nhiên
Chế độ nhà nước
Tầng lớp, giai cấp
Loại lịch sỏng tạo
Cõu 2: Các dân tộc Phương Đông thời cổ đại đó cú những thành tựu văn húa gỡ ? (3đ)
Đáp án:
Lớp 6A: 
I. Phần trắc nghiệm:
Câu1: C. Câu2: B. Câu3: A. Câu4: B. Câu5 : 1-a, 2-e, 3-g. 4-b, 5-d, 6-c. Câu6 :1-d,2-a,3-b,4-e,5-c.
II. Phần tự luận:
Câu1: Học sinh phân tích theo những nội dung sau:
- Khoảng 4000 năm TCN , con người phát hiên ra kim loại. Dùng kim loại làm công cụ lao động.
- Nhờ công cụ kim loại , con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt.
- Sản xuất phát triển, của cải dư thừa, tư hữu xuất hiện. Xã hội có sự phân hoá: người giàu, người nghèo.
-> Xã hội nguyên thuỷ dần tan rã, nhường chỗ cho XH có giai cấp.
Câu2: 
- Thiên văn và lịch chính xác hơn 1 năm có 365 ngày + 6 giờ chia thành 12 tháng.
 - Chữ viết: sáng tạo ra hệ chữ cái a,b,c gọi là hệ chữ cái La Tinh
- Các ngành KH cơ bản: 
+ Đạt trình độ cao về số học, hình học, thiên văn, vật lí, triết, sử học, địa lí.
+ Có nhiều nhà KH lớn.
- Nghệ thuật: kiến trúc, tạo hình, điêu khắc đạt tới trình độ thẩm mĩ cao- là những kiệt tác nghệ thuật như đền Pác-tê-nông ở A-ten, đấu trường Cô-li-dê ở Rô-ma
Lớp6B:
I. Phần trắc nghiệm:
Câu1: D. Câu2: B. Câu3: C. Câu4: B. Câu5 : A. Câu6 :1-d,2-a,3-b,4-e,5-c.
II. Phần tự luận:
Câu1:
- Thời gian: Đầu thiên niên kỉ I TCN.
- Địa điểm: Bán đảo Ban Căng và I-ta-li-a.
- Tên quốc gia: Hi Lạp và Rô ma.
- ĐK tự nhiên: 
+ Thuận lợi cho nghề thủ công.
+ Có những cảng tốt thuận lợi cho thương nghiệp, ngoại thương phát triển.
- 2 giai cấp: Chủ nô và nô lệ.
- XH chiếm hữu nô lệ.
+ Thể chế dân chủ chủ nô hay cộng hoà.
- Lịch dương.
Câu2:
- Thiên văn và lịch âm (1 năm có 12 tháng, 1 tháng có 29 -> 30 ngày,) biết làm đồng hồ đo thời gian bằng bóng nắng mặt trời.
- Chữ viết và chữ số.
+ Chữ viết đều dùng chữ tượng hình.
+ Họ sáng tạo ra chữ số (đặc biệt là số 0)
- Kiến trúc, điêu khắc, toán học:
+ Toán học: giỏi hình học,phát minh ra phép đếm từ 1 -> 10, các chữ số từ 1 -> 9, tìm ra số pi=3,1Tân Hưng.
+ Kiến trúc: có nhiều công trình đồ sộ như Kim tự tháp ở Ai cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng hà.
Lớp 6C:
I. Phần trắc nghiệm:
Câu1: D. Câu2: B. Câu3: C. Câu4: B. Câu5 : A. Câu6 :1-d,2-a,3-b,4-e,5-c.
II. Phần tự luận:
Câu1:
- Cư dân tập trung ở lưu vực các dòng sông lớn (....)vì: Đất đai màu mỡ, dễ canh tác, cho năng xuất cao, đảm bảo cuộc sống cho họ.
- Ngành kinh tế chính: Nông nghiệp.
- Cư dân còn biết làm thuỷ lợi để PT nông nghiệp.
 SX nông nghiệp PT cao, lương thực dư thừa, giai cấp hình thành và xuất hiện nhà nước.
- Vào cuối thiên niên kỉ IV- đầu thiên niên kỉ III TCN các nhà nước đầu tiên được hình thành ở phương Đông đó là Ai Cập, Lưỡng Hà, ấn Độ, Trung Quốc
- XH gồm 3 tầng lớp:
+ Nông dân công xã , đông đảo nhất và là tầng lớp lao động , sản xuất chính trong xã hội.
+ Quí tộc là tầng lớp có nhiều của cải và quyền thế, bao gồm vua quan và tăng lữ.
+ Nô lệ là những người hầu hạ, phục dịch cho quí tộc; thân phận không khác gì con vật.
- Nhà nước quân chủ chuyên chế.
- Lịch âm.
Câu2 :
- Thiên 

File đính kèm:

  • docTiet 7.doc