Giáo án Lịch sử 6 - Tiết 2, Bài 2: Cách tính thời gian trong lịch sử - Năm học 2009-2010

I/ Mục Tiu:

1. Kiến thức: +Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử, Thế nào là âm lịch, dương lịch và Công lịch

 +Biết cách đọc ghi và tính năm, tháng theo Công lịch

2. Về tư tưởng: Giúp HS biết quý thời gian và bồi dưỡng về tính chính xác, khoa học.

3. Về kỹ năng: Rèn cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.

II/ Phương Tiện:

+ Giáo viên: SGK, lịch treo tường, quả địa cầu.

+ Học sinh: Lịch treo tường, cách xem ngày, tháng treo trên một tờ lịch.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Tiết 2, Bài 2: Cách tính thời gian trong lịch sử - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 02 Tiết ppct 02 Ngày soạn: 15/ 08/ 09
Lớp 6 ( khối 6 ) Ngày dạy:...................
Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I/ Mục Tiêu:
1. Kiến thức: +Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử, Thế nào là âm lịch, dương lịch và Công lịch
 +Biết cách đọc ghi và tính năm, tháng theo Công lịch
2. Về tư tưởng: Giúp HS biết quý thời gian và bồi dưỡng về tính chính xác, khoa học.
3. Về kỹ năng: Rèn cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.
II/ Phương Tiện:
+ Giáo viên: SGK, lịch treo tường, quả địa cầu.
+ Học sinh: Lịch treo tường, cách xem ngày, tháng treo trên một tờ lịch.
III/ Tiến Trình Trên Lớp:
	HĐGV
	HĐHS
ND
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì?
-Lịch sử giúp em hiểu biết những gì?
-Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử?
Bài mới:
 -Giới thiệu bài: Trong bài học trước, chúng ta đã hiểu lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian.................
-HS ổn định
-HS trả bài
-HS lắng nghe
	HĐGV
	HĐHS
	ND
*Hoạt động 1: (10 phút )
? Tại sao phải xác định thời gian?
? Xem lại hình 1 và 2 của bài 1, em có thể nhận biết được trường làng hay tấm bia đá được dựng lên cách dây bao nhiêu năm?
? Chúng ta có cần biết thời gian dựng một tấm bia tiến sĩ nào đó không?
-GV giải thích thêm: Không phải các tiến sĩ đều đỗ cùng một năm, phải có người trước, người sau. Bia này có thể dựng cách bia kia rất lâu.
? Dựa vào đâu và bằng cách nào, con người tính được thời gian? 
? Người xưa đã căn cứ vào đâu để làm ra lịch?
-TL: Để sắp xếp các sự kiện lịch sử lại theo thứ tự thời gian.
-Quan sát hình 1 và 2 để rút ra kết luận của mình.
-TL: Rất cần thiết vì nó giúp chúng ta hiểu biết nhiều điều, là nguyên tắc cơ bản quan trọng của lịch sử.
-TL: Hiện tượng tự nhiên lặp đi lặp lại à có quan hệ chặt chẽ với hoạt động của Mặt trời và Mặt trăng. 
-TL: Thời gian mọc lặn, di chuyển của Mặt trời, Mặt trăng để làm ra lịch.
1.Tại sao phải xác định thời gian?
-Xác định thời gian là nguyên tắc cơ bản trong việc tìm hiểu và học tập lịch sử.
-Việc xác định thời gian dựa vào hoạt động của Mặt trời và Mặt trăng.
	HĐGV
	HĐHS
	ND
*Hoạt động 2: ( 12 phúc )
-Hỏi: Trên thế giới hiện nay cĩ mấy loại lịch chính nào ?
-Hỏi: người xưa dựa vào đâu để làm ra lịch?
-Cho HS xem bảng ghi “Những ngày lịch sử và kỷ niệm” có những đơn vị thời gian và có những loại lịch sử nào?
-Hỏi: Em hảy cho biết cách tính của Âm lịch và Dương lịch ?
-Giải thích âm lịch và dương lịch:
 + Âm lịch: Mặt Trăng quây xung quanh Trái Đất 1 vịng là 360 365 ngày , một tháng cĩ 29-30 ngày
 +Dương lịch: Trái Đất quây xung quanh Mặt Trời 1 vịng là 365ngày+1/4 ngày , một tháng cĩ 30-31 ngày, riêng tháng 2 cĩ 28 ngày 
-TL:cĩ 2 loại lịch : Âm lịch và Dương lịch
-TL: Dựa vào thời gian mọc lặn, di chuyển của Mặt trời, Mặt trăng
-TL: Cĩ ngày tháng năm và cĩ 2 loại lịch......
-TL: 
+Âm lịch: Căn cứ vào sự di chuyển của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất
 +Dương lịch : cứ vào sự di chuyển của Trái Đất xung quanh Mặt Trời
-HS lắng nghe
2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
-Dựa vào thời gian mọc lặn, di chuyển của Mặt trời, Mặt trăng mà người xưa làm ra lịch.
+Âm lịch: Căn cứ vào sự di chuyển của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất
 +Dương lịch : cứ vào sự di chuyển của Trái Đất xung quanh Mặt Trời
	HĐGV
	HĐHS
	ND
*Hoạt động 3: ( 13 phúc )
-GV cho hs xem quyển lịch khẳng định đĩ là lịch chung của cả thế giới , được gọi là Cơng lịch.
-Hỏi: Vì sao phải cĩ Cơng lịch ? lấy một ví dụ cụ thể ?
-Hỏi: Cơng lịch được tính như thế nào ?
-GV Giải thích việc thống nhất cách tính thời gian: Theo Công lịch:
 + 1 năm có 12 tháng hay 365 ngày(năm nhuận có thêm 1 ngày).
 + 100 năm: 1 thế kỷ.
 + 1000 năm: 1 thiên niên kỷ.
? Tại sao Công lịch được sử dụng phổ biến trên thế giới? 
-GV: Công lịch là dương lịch được cải tiến hoàn chỉnh để các dân tộc sử dụng.
? Một năm có bao nhiêu ngày?
 -Giải thích năm nhuận: 4 năm 1 lần (Thêm 1 ngày cho tháng 2).
-Cho HS xác định cách tính thế kỷ, thiên niên kỷ.
-Vẽ trục năm lên bảng và giải thích cách ghi: trước và sau công nguyên.
-TL: Xã hội loài người ngày càng phát triển. Sự giao lưu giữa các nước, các dân tộc, các khu vực ngày càng mở rộng. Nhu cầu thống nhất cách tính thời gian được đặt ra.
-TL: Cho ví dụ trong quan hệ nước ta với các nước khác hoặc giữa bạn bè, anh em ở xa.
-TL: Công lịch lấy năm chúa Giê-xu ra đời là năm đầu tiên của công nguyên
-HS lắng nghe
-TL:Chính xác, hoàn chỉnh
-TL:365 ngày 6 giờ
+ 100 năm: 1 thế kỷ.
+ 1000 năm: 1 thiên niên kỷ.
-HS phân biệt trước và sau công nguyên.
3. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không?
-Công lịch là dương lịch được cải tiến hoàn chỉnh để các dân tộc sử dụng
-Công lịch lấy năm chúa Giê-xu ra đời là năm đầu tiên của công nguyên.
-Theo Công lịch:
 + 1 năm có 12 tháng hay 365 ngày(năm nhuận có thêm 1 ngày).
+ 100 năm: 1 thế kỷ.
 + 1000 năm: 1 thiên niên kỷ.
Công nguyên
179
111
50
40
248
542
Á	
	1
	HĐGV
	HĐHS
	ND
Củng cố: (2 phúc)
-40 năm sau Công nguyên và 40 năm Tr.CN, năm nào trước năm nào?
-Nói 2000 năm TrCN. Như vậy cách ta mấy nghìn năm?
Dặn dò: (3 phúc)
-Trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Học bài cũ.
-Xem trước bài “Xã hội nguyên thuỷ”.
-HS làm bài tập tại lớp
-HS về nhà chuẩn bị
* Nhận xét:...............................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docbài 2.doc