Giáo án Lịch sử 6 - Tiết 19, Bài 17: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) - Ngô Thị Tường Vy
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:Học sinh hiểu:
- Chính sách cai trị thâm độc và tàn bạo của chính quyền đô hộ phương Bắc là nguyên nhân chính → khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng được toàn dân ủng hộ, thắng lợi nhanh chóng và giành độc lập cho đất nước.
2. Tư tưởng: Giáo dục ý thức căm thù quân xâm lược, ý thức tự hào, tự tôn dân tộc. Giáo dục các em lòng biết ơn Hai Bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam.
3. Rèn luyện kỹ năng: Kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích và tìm ra nguyên nhân, mục đích sự kiện.
II- ĐỒ DÙNG VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
GV:- Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Bản đồ Nam Việt- Âu Lạc, tranh ảnh về khởi nghĩa Hai Bà Trưng và đền thờ hai bà.
HS: Vở soạn, vở bài tập.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Sửa bài thi học kì I (6 phút)
3. Bài mới:
*Giới thiệu:(2 phút) Thất bại của An Dương Vương → đất nước Âu Lạc rơi vào ách thống trị của chính quyền đô hộ phương Bắc, nhân dân không ngừng đấu tranh.
Tuần: 20 Tiết: 19 Bài 17:CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40) S: 28/12/2013 G: 30/12/2013 I- MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức:Học sinh hiểu: - Chính sách cai trị thâm độc và tàn bạo của chính quyền đô hộ phương Bắc là nguyên nhân chính → khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng được toàn dân ủng hộ, thắng lợi nhanh chóng và giành độc lập cho đất nước. 2. Tư tưởng: Giáo dục ý thức căm thù quân xâm lược, ý thức tự hào, tự tôn dân tộc. Giáo dục các em lòng biết ơn Hai Bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam. 3. Rèn luyện kỹ năng: Kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích và tìm ra nguyên nhân, mục đích sự kiện. II- ĐỒ DÙNG VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC GV:- Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Bản đồ Nam Việt- Âu Lạc, tranh ảnh về khởi nghĩa Hai Bà Trưng và đền thờ hai bà. HS: Vở soạn, vở bài tập. III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Sửa bài thi học kì I (6 phút) 3. Bài mới: *Giới thiệu:(2 phút) Thất bại của An Dương Vương → đất nước Âu Lạc rơi vào ách thống trị của chính quyền đô hộ phương Bắc, nhân dân không ngừng đấu tranh. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG HĐ1: (7 phút) KT:Nhận biết và ghi nhớ tình hình Âu Lạc từ thế kỉ thứ II TCN đến thế kỉ thứ I. KN: Xác định vị trí Âu lạc trên bản đồ. GV: Dùng bản đồ Nam Việt, Âu Lạc . HS: Đọc M1 SGK. GV: Sau cuộc kháng chiến của An Dương Vương chống Triệu Đà thất bại, dân tộc ta ở vào tình trạng như thế nào? GV: Yêu cầu HS nêu và vẽ sơ đồ bộ máy Châu Giao: Châu giao (Thứ sử) Quận (thái thú, đô úy) Quận (Thái thú, đô úy) Huyện (lạc tướng) Huyện (lạc tướng) Huyện (lạc tướng) H: Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao nhằm âm mưu gì? HS: Biến nước ta thành một bộ phận lãnh thổ của Trung Quốc, chiếm đóng lâu dài và xóa tên nước ta. GV: Em có nhận xét gì về cách đặt quan cai trị nhà Hán? HS: Cai trị theo kiểu người Hán và từ huyện trở xuống vẫn do người Việt cai trị. GV: Chính sách cai trị của nhà Hán đối với nhân dân ta ntn? HĐ2: (10 phút)KT:Biết được chính sách thống trị của bọn phong kiến Phương Bắc, KN: Nhận xét đánh giá. HS: Đọc SGK đoạn 2 nêu. GV: Chính sách thuế, cống nạp nặng nề. GV: Nhà Hán đưa người Hán sang ở châu Giao nhằm mục đích gì? ( đồng hóa dân tộc). GV: Em biết gì về Thái thú Tô Định? GV: Tạo biểu tượng: tên tham lam, tàn bạo → nhân dân thêm khổ cực. -Hình thành khái niệm thời Bắc Thuộc H: Nêu nhận xét ách thống trị tàn bạo của bọn phong kiến Phương Bắc đối với nhân dân ta? HĐ3: ( 13phút)KT: Nắm nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40. KN: Trình bày diễn biến trên bản đồ. HS: Đọc đoạn đầu M3. GV: Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ? GV: Tạo biểu tượng Hai Bà Trưng, con gái thuộc dòng dõi lạc tướng. Trưng Trắc kết duyên với Thi Sách - dòng dõi lạc tướng - đã chuẩn bị nổi dậy. GV: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã diễn ra như thế nào? HS: Nêu nét chính diễn biến theo SGK. GV: Tường thuật và lược đồ. H: Qua bốn câu thơ trong ngày xuất quân, em hiểu mục tiêu cuộc khởi nghĩa là gì? HS: Đền nợ nước, trả thù nhà, (giành độc lập dân tộc, khôi phục sự nghiệp họ Hùng), trả thù cho chồng. GV: Em hãy nêu tên những lực lượng của nhân dân ta lúc đó kéo về Mê Linh nói lên điều gì? HS: Nêu và giáo viên chỉ vị trí lược đồ . GV: Theo em khắp nơi kéo quân về Mê Linh nói lên điều gì? HS: Khởi nghĩa được đông đảo nhân dân hưởng ứng → tạo ra thực lực đánh bại kẻ thù. GV: Cuộc khởi nghĩa mang lại kết quả như thế nào? HS: Tường thuật lại diễn biến trên bản đồ. Điền mũi tên về diễn biến khởi nghĩa lên lược đồ câm (SGK). HS: Đọc câu nhận xét của Lê Văn Hưu (SGK). GV - HS: Giải thích câu 3/49: Khởi nghĩa thu hút đông đảo nhân dân tham gia, khởi nghĩa báo hiệu thế lực phong kiến phương Bắc không thể cai trị vĩnh viễn trên đất nước ta. 1. Nước Âu Lạc từ thế kỷ II TCN đến thế kỉ I có gì thay đổi? - Năm 179TCN Triệu Đà sáp nhập đất đai Âu Lạc vào Nam Việt chia thành hai quận Giao chỉ, Cửu Chân - Năm 111TCN nhà Hán chiếm Âu Lạc và chia thành 3 quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam, gộp với 6 quận Trung Quốc thành châu Giao. - Đứng đầu châu Giao là Thứ sử coi việc chính trị. Đô uý coi việc quân sự đều là người Hán. Các Lạc tướng cũ vẫn là coi các quận huyện. 2. Chính sách thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: - Nhân dân phải chịu nhiều thứ thuế nhất là thuế muối và thuế sắt.. - Cống nạp nặng nề.các sản vật quý hiếm như: sừng tê, ngà voi, ngọc trai... - Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với người Việt, bắt dân ta phải theo phong tục của họ, âm mưu đồng hoá dân tộc ta. 3. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ a. Nguyên nhân: - Do nhân dân căm phẫn chính sách cai trị tàn bạo của nhà Hán. - Thi Sách chồng bà Trưng Trắc bị Tô Định giết → 2 bà nổi dậy khởi nghĩa. b. Diễn biến: - 3/40 (Mùa xuân), Hai Bà Trưng đã dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây). - Được nhân dân ủng hộ nhiệt tình, nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh → Cổ Loa → Luy Lâu. c. Kết quả: - Tô Định hoảng hốt bỏ thành mà chạy, trốn về Nam Hải. Quân Hán ở các quận huyện bị đánh tan. - Khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn. d. Ý nghĩa: - Thể hiện ý chí quật cường của dân tộc. - Kết thúc hơn hai thế kỷ nước ta bị lệ thuộc vào nhà Hán. 4. Củng cố: (5 phút) -Đất nước và nhân dân Âu Lạc dưới ách đô hộ của nhà Triệu và nhà Hán có gì thay đổi? - Tường thuật diễn biến khởi nghĩa trên lược đồ. 5. Dặn dò (2 phút) - Học bài theo 1,2,3/ SGK và lược đồ khởi nghĩa. - Xem trước bài 18: Nắm diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến của Trưng Vương. 6. RKN:.
File đính kèm:
- tuan 20, t19.doc