Giáo án Lịch sử 6 - Học kì I - Trường THCS Chiên Sơn

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

 - Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.

 - Mục đích học tập lịch sử (để biết gốc tích tổ tiên, quê hương đất nước, để biết hiện tại).

 - Phương pháp học tập(bcachs học, cách tìm hiểu lịch sử) một cách thông minh trong việc nhớ và hiểu.

2. Kỹ năng:

 - Giúp hs có khả năng trình bày và lí giải các sự kiện Lịch sử khoa học rõ ràng, chuẩn xác và xác định phương pháp học tập tốt.

3. Tư tưởng:

- Trên cơ sở những kiến thức khoa học bồi dưỡng quan niệm đúng đắn về bộ môn Lịch sử và phương pháp học tập khắc phục quan niệm sai lâm lệch lạc trước đây là học Lịch sử chỉ cần học thuộc lòng.

II. Phương tiện dạy học

 - tranh ảnh, Sơ đồ minh hoạ.

III.Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Gv kết hợp ở bài mới.

3. Bài mới:

 Học tập lịch sử nhằm tìm hiểu sự hình thành phát triển của con người & xã hội loài người. Vì vậy cần phải hiểu rõ lịch sử là gì ? Học LS để làm gì? căn cứ vào đâu để biết & khôi phục hình ảnh quá trong LS thế giới & dân tộc. Đây là nội dung bài học hôm nay.

 

doc46 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1128 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Học kì I - Trường THCS Chiên Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch vua,quan.
-Phương Tây:
+ Chủ nô: Chủ lò, chủ xưỡng...
 + Nô lệ: Lực lượng Sx đông đảo nuôi sống xã hội.
5. Các loại nhà nước thời cổ đại Phương Đông: Nhà nước chuyên chế (Vua quyết định mọi việc)
 -Phương Tây: Nhà nước dân chủ - chủ nô.Aten - Hội đồng500.
6. Những thành tựu văn hóa thời cổ đại:
- Phương Đông:
- Tìm ra lịch & thiên văn.
- Chữ viết:Chữ Tựơng hình
- Toán học: Họ rất giỏi về hình học,
số học,tìm ra chữ số..
- Kiến trúc: Có những công trình nổi tiếng.
- Phương Tây:
- Sáng tạo ra dương lịch.
- Sáng tạo ra hệ chữ cái a,b,c.
- Khoa học: Toán,lý, triết hoc...Với những nhà khoa học nổi tiếng.
- Kiến trúc: để lại nhiều công trình có giá trị.
7. Đánh giá các thành tựu văn hóa lớn thời cổ đại:-
-Thời cổ đại loài người đạt được những thành tựu văn hóa rất phong phú, đa dạng trên nhiều lĩnh vực. -
4. Củng cố: Ôn tập lại toàn bộ các câu hỏi, tiết sau làm bài tập.
5. Dặn dò: Học theo nội dung câu hỏi Sgk, ôn cả 2 bài mở đầu tiết sau làm bài tập.
 Bài tập: Những năm sau đây thuộc thế kỷ nào, cách ngày nay bao nhiêu năm?
 Năm179 TCN, 938,1418,1789,1815,1945, 2006.
_________________________________________________________________________
Ngày soạn: 8/10/2011
Ngày dạy: 11/10/2011 (chiều)
	.
Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X
Chương 1: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA.
Tiết 8. Bài 8: THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước Việt nam (địa điểm).
- Dấu tích của Người tinh khôn giai đoạn đầu và giai đoạn phát triển được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta (địa điểm).
2. Tư tưởng:
 -Bồi dưỡng cho HS ý thức tự hào dân tộc: Nước ta có quá trình phát triển lịch sử lâu đời.
	- HS biết trân trọng quá trình lao động của cha ông ta để cải tạo con người , cải tạo thiên nhiên, phát triển sản xuất, xây dựng cuộc sống ngày càng phong phú& tốt đẹp hơn.
3. Kĩ năng: 
- Rèn luyện cho HS biết quan sát tranh ảnh lịch sử, rút ra nhận xét & so sánh.
II. Phương tiện dạy học
-Lược đồ Việt nam, tranh về người nguyên thủy, bài soạn...Bộ mẫu phục chế về công cụ bằng đá thời nguyên thuỷ.-Bảng biểu, phiếu học tập.
III.Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các quốc gia thời cổ đại?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
 Hoạt động 1: biết và ghi nhớ: khái niệm dấu tích, đặc điểm của Người tối cổ, địa điểm tìm thấy dâu tích.
 Gv đặt câu hỏi: Nước ta xưa kia là 1vùng đất như thế nào?
 -Gv: Tại sao thực trạng cảnh quan đó lại rất cần thiết đối với người nguyên thủy? 
 -Gv: Khoảng từ những năm 1960 đến nay các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra nhiều di tích của Người tối cổ ở Việt nam.
-Gv Người tối cổ là người như thế nào?
-Hs: Cách đây khoảng 4->5 triệu năm,1 loài vượn cổ từ trên cây chuyển xuống đất kiếm ăn,biét dùng hòn đá ghè vào nhau để đào bới thức ăn.-> Đánh dấu Người tối cổ ra đời. Họ sống thành từng bầy trong các hang động,sống bằng hái lượm &săn bắt .Cuộc sống hoàn toàn phụ thuộc vào tự nhiên
-Gv: Di tích của Người tối cổ tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? 
-Gv:Em có nhận xét gì?
 Gv Khẳng định VN là 1 trong những quê hương của loài người.
 Hoạt động 2: nhận biết và ghi nhớ dấu tích của Người tinh khôn được tìm thấy được tìm thấy trên đất nước việt Nam ở giai đoạn đầu.
 -Gv:Người tối cổ trở thành Người tinh khôn từ bao giờ trên đất nước Việt nam?
 -Hs: Dựa vào SGK trả lời.
 -Gv: Người tinh khôn khác người tối cổ như thế nào? 
 -Hs:+ Không sống theo bầy, sống từng nhóm nhỏ,có họ hàng gần gũi với nhau gọi là thị tộc.
 + Dáng thẳng,xương cốt nhỏ,đôi tay khéo léo, óc phát triển...
 + Cải tiến công cụ lao động.
-Gv:Cho Hs làm việc với SGK .
?Những địa điểm có dấu tích của người tinh khôn giai đoạn đầu?Nhận xét gì về việc phát hiện thêm các địa điểm này?
?Nêu & nhận xét về công cụ?
- Gvcho hs xem 1số hiện vật cổ. 
- Gv:Em có nhận xét gì về cuộc sống người tinh khôn ở giai đoạn đầu?
 - Hoạt động 3:nhận biết và ghi nhớ dấu tích của Người tinh khôn được tìm thấy được tìm thấy trên đất nước việt Nam ở giai đoạn phát triển.
- Gv:Gọi Hs đọc to mục 3 SGK, gv sơ lược về thời gian & địa điểm(Trên lược đồ)có dấu tích sinh sống của người tinh khôn hiai đoạn phát triển.
- Gv: Giải thích thêm (SáchTKBG trang56)
- Gv:H/dẫn Hs xem H21,22,23 so sánh với H20&1 số mẫu vật được phục chế.
- Gv: ở giai đoạn này người tinh khôn có những điểm mới gì?
- Gv: Em có nhận xét gì về quá trình phát triển của người tinh khôn?
1. Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
- Cách đây khoảng 30-40 vạn năm, ngươi ta đã tìm thấy những dấu tích của người tối cổ
+ Ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) người ta tìm thấy những chiếc răng của người tối cổ
+ Ở Núi Đọ, Quan Yên ( Thanh Hóa), tìm thấy những chiếc rìu đá được ghè đẽo thô sơ
2. Giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống như thế nào?
- Cách đây 3 -2 vạn năm Người tối cổ chuyển dần thành Người tinh khôn.
- Địa điểm: mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú thọ)& nhiều nơi khác :Lai châu,Sơn la,Bắc giang, Thanh hóa, Nghệ An.
 - Công cụ:Bằng đá, ghè đẽo thô sơ có hình thù rõ ràng hơn.
->Nguồn thức ăn kiếm được nhiều hơn, cuộc sông ổn định hơn.
3. Giai đoạn phát triển Người tinh khôn có gì mới?
 - Họ sống ở Hòa bình, Bắc sơn(Lạng sơn), Quỳnh văn(Nghệ an), Hạ long(Quảng Ninh), Bàu tró (Q/ bình).
 - Cách đây 10.000 -4000 năm.
 - Công cụ đá được cải tiến mài sắc nhọn .Ngoài ra còn có công cụ bằng xương , sừng.
 - Đã biết làm đồ gốm.
=>Đây là bước nhảy vọt thứ 2,con người phát tiển cao hơn 1 bước. 
4. Củng cố:
	Thời nguyên thủy trên đất nước ta phát triển qua mấy giai đoạn? Người nguyên thủy đã có những tiến bộ gì? Gv có 1bài tập trắc nghiệm gọi Hs lên làm.
5. Dặn dò: học bài cũ theo câu hỏi cuối bài.
 - Làm bài tập : Giải thích câu nói của Bác Hồ ở cuối bài.
 - Tìm hiểu bài mới: Dựa vào các câu hỏi SGK trả lời vào vở soạn.
Ngày soạn: 14/10/2011
Ngày dạy: 17/10/201
 Tiết 9. Bài 9.
ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Giúp Hs hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của người việt cổ thời kỳ văn hóa Hòa Bình-Bắc Sơn.
	- Hs hiểu được tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thủy & ý thức nâng cao đời sống tinh thần của họ.
	- Nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ.
2. Tư tưởng 
- Bồi dưỡng cho Hs ý thức về lao động & tinh thần cộng đồng.
3. Kĩ năng
- Bồi dưỡng kĩ năng quan sát tranh ảnh, hiện vật,rút ra nhận xét so sánh.
II. Phương tiện dạy học
- Tranh ảnh, bản đồ Việt Nam, 1số tư liệu liên quan
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: -Theo em điểm mới rõ nhất trong kĩ thuật chế tác công cụ ở Bắc Sơn-Hoà Bình-Hạ Long là gì?Tác dụng của nó?(Kĩ thuật mài, công cụ mài sắc hơn, hiệu quả lao động cao hơn.Cuộc sống được nâng cao.)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ.
-Gv:Cho Hs xem các công cụ lao động & hỏi đểm mới về công cụ & đồ dùng?
-Hs:Trả lời xong, gv hỏi tiếp: Việc làm đồ gốm có gì khác so với làm đồ đá?
-Gv:Đồ gốm ra đời có ý nghĩa gì?
-Hs:. Chứng tỏ bộ óc con người phát triển hơn, bàn tay khéo léo hơn,công cụ Sx được cải tiến, đời sống người nguyên thuỷ được nâng cao.Sự tiến bộ này là 1 phát minh của người nguyên thuỷ.. 
-Gv: Những điểm mới về Sx ? Ý nghĩa của trồng trọt & chăn nuôi?
-Hs:Họ biết trồng trọt, chăn nuôi.
Chứng tỏ con người có thể tự tạo ra lương thực, thực phẩm, cuộc sống ổn định hơn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên.
-Gv: Người nguyên thuỷ sống ở đâu?
-Hs:Trả lời.Gv chốt lại & chuyển ý:khi cuộc sống đảm bảo hơn, xuất hiện nhu cầu mới về tổ chức xã hội & tinh thần.
Hoạt động 2: Biết được hoàn cảnh dần dần hình thành các mối quan hệ xã hội; khái niệm: chế độ thị tộc.
-GV:Dựa vào kiến thức đã học ở bài 3 hãy cho biết bằy & nhóm khác nhau ở chỗ nào?Nhóm người có cùng huyết thống sống với nhau gọi là gì?
-Gv: Người nguyên thuỷ ở Hoà Bình - Bắc Sơn sống như thế nào?
-Hs: Họ sống thành từng bầy trong các hang động, từng nhóm nhỏ ở vùng thuận tiện. Họ định cư lâu dài ở 1 số nơi.
-Gv:Căn cứ vào đâu để khẳng định người nguyên thuỷ đã biết sống thành từng nhóm & định cư lâu dài ở 1 số nơi?
-GvNhấn mạnh điều đó chứng tỏ nơi đó có nhiều người sinh sống rất lâu.
-Gv:Tại sao khi số người tăng lên lại cần có người đứng đầu?
-Gv:Gợi ý trong 1 gia đình, 1 lớp học...
-Gv: Hiện nay trong nhà các em ai làm chủ gia đình?
-Hs: Tự liên hệ.
Hoạt động 3:
-Gv: H/d HS xem hình 26 ,27 SGK 
( Mẫu vật đồ trang sức) & đặt câu hỏi:
Đọc tên các hiện vật & cho biết những hiện vật đó người nguyên thuỷ dùng để làm gì? 
-Hs: Họ dùng làm đồ trang sức.
-Gv: Đồ trang sức được làm bằng gì?
-Hs: Những vỏ ốc được xuyên lỗ,vòng đeo tay bằng đá, chuỗi hạt bằng đất nung.
-Gv: Theo em đồ trang sức xuất hiện có ý nghĩa gì?
-Gv Nhấn mạnh đây là điểm mới của người nguyên thuỷ chứng tỏ cuộc sống vật chất cao hơn, cuộc sống tinh thần càng phong phú hơn., xuất hiện nhu cầu làm đẹp .
-Gv: H/dẫn Hs xem hình 27 SGK & giải thích: Quan hệ thị tộc ( mẹ con, anh em) & tín ngưỡng của người nguyên thuỷ được thể hiện.
-Gv: Hỏi hãy nêu những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ? Gv: em có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ sx theo người chết?
-Hs: Chứng tỏ cuộc sống tinh thần phong phú hơn, họ quan niệm người chết sang thế giới bên kia cũng phải lao động & họ đã có sự phân biệt giàu nghèo.
1.Đời sống vật chất:
- Người tinh khôn thường xuyên cải tiến và đạt được những bước tiến về chế tác công cụ
- Công cụ thời Hoà Bình-Bắc Sơn chủ yếu là đá được mài thành các loại công cụ như rìu,bôn, chày. Ngoài ra còn dùng tre, gỗ, xương , sừng làm công cụ.
+ Biết làm đồ gốm.
+Biết trồng trọt (rau, đậu, bí) và biết chăn nuôi ( chó, lợn).
2. Tổ chức xã hội:
- Người tinh khôn sống thành từng nhóm trong hang động ở 1 nơi ổn định.
- Do công cụ sản xuất tiến bộ, sản xuất phát triển nên đời sống không ngừng nâng cao , dân số ngày càng tăng, dần hình thành quan hệ xã hội.
-&

File đính kèm:

  • docGiao an su 6 ki I.doc