Giáo án Lịch sử 6 - Nguyễn Văn Mậu
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: giúp HS hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người. Học lịch sử là cần thiết.
2. Về tư tưởng, tình cảm: bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.
3. Về kỹ năng: bước đầu giúp HS có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên chuẩn bị: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học.
HS chuẩn bị: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định lớp:
2.Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Mọi vật xung quanh chúng ta ngày nay, từ cụ thể đến trừu tượng, đều trãi qua những thời kỳ: sinh ra, lớn lên, thay đổi nghĩa là đều có quá khứ. Để hiểu được quá khứ đó, trí nhớ của con người hoàn toàn không đủ mà cần đến một khoa học – khoa học lịch sử. Như vậy, có rất nhiều loại lịch sử, nhưng lịch sử chúng ta học ở đây là lịch sử loài người.
ng. Công cụ đá được mài ở lưỡi như rìu ngắn, rìu có vai. Ngoài ra họ vẫn dùng rìu đá cuội, một số công cụ bằng xương, bằng sừng. Thời gian Vào khoảng 3-2 vạn năm trước đây. Từ 10.000 năm đến 4.000 năm cách đây. Địa điểm ở mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hoá, Nghệ An Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn(Nghệ An), Hạ Long(Quảng Ninh), Bàu Tró(Quảng Bình) Câu 3: Những điều kiện dẫn tới sự ra đời của nhà nước Văn Lang – âu Lạc - Vùng cư trú - Cơ sở kinh tế phát triển: công cụ được cải tiến, có sự phân công lao động. - Các quan hệ xã hội: hình thành các bộ lạc, các chiềng chạ, sự phân hoá giàu nghèo - Nhu cầu bảo vệ sản xuất (thuỷ lợi) và bảo bệ vùng cư trú (chống ngoại xâm) Câu 4: Những công trình văn hoá tiêu biểu thời Văn Lang – âu Lạc Trống đồng Thành Cổ Loa A.Kết luận toàn bài: Tóm lại, thời Văn Lang – âu Lạc đã để lại cho chúng ta: Tổ quốc( nhà nước Văn Lang - Âu Lạc mở đầu thời kì dựng nước và giữ nước) Thuật luyện kim: sx công cụ lao động. Nông nghiệp lúa nước, với 2 nghành sx chính là trồng trọt và chăn nuôi. Phong tục: Nhuộm răng, ăn trầu, ngày tết làm bánh chưng bánh dày. Tín ngưỡng: thờ thần Mặt trời, thần sấm, thần mưa, thần núi.Thờ cúng tổ tiên.... Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước.Trong mọi tình huống, chúng ta phải luôn cảnh giác với kẻ thù. 4.Củng cố: Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta? Thời gian? Địa điểm? Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào ? Những điều kiện dẫn tới sự ra đời của nhà nước Văn Lang và nhà nước âu Lạc ? Những công trình văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang – âu Lạc ? 5.Dặn dò: - Học lại bài ở chương I và chương II - Chuẩn bị thi HKI **************************** CHƯƠNG III: THỜI BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP Tiết 19: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40 ) I – MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: - Sau thất bại của An Dương Vương, đất nước ta bị phong kiến phương Bắc thống trị, sử cũ gọi là thời Bắc thuộc. ách thống trị tàn bạo của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với nước ta là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng được toàn thể nhân dân ủng hộ nên đã nhanh chóng thành công. Ách thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc bị lật đổ, nước ta giành lại độc lập. 2. Về tư tưởng, tình cảm: - Giáo dục ý chí căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn dân tộc - Lòng biết ơn Hai Bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam. 3. Về kỹ năng: - Biết tìm nguyên nhân và mục đích của một sự kiện lịch sử. - Bước đấu biết sử dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ lịch sử. 4. Trọng tâm: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ treo tường cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Tranh ảnh về cuộc khởi nghĩa. III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Ôn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ - Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta? Thời gian? Địa điểm? - Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào ? - Những điều kiện dẫn tới sự ra đời của nhà nước Văn Lang và nhà nước âu Lạc ? - Những công trình văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang – âu Lạc ? 3. Giảng bài mới: A. Giới thiệu bài: Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà, An Dương Vương do chủ quan, thiếu phòng bị nên đã thất bại, từ đó đất nước ta bị phong kiến phương Bắc thống trị đô hộ. Chính sách cai trị tàn bạo của nhà Hán đã đẩy nhân dân ta đến những thử thách nghiêm trọng: đất nươc bị mất tên, dân tộc có nguy cơ bị mất bởi chính sách đồng hoá. Nhưng nhân dân ta quyết tâm không chịu sống trong cảnh nô lệ, đã liên tục nổi dậy, mở đầu là cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40. Đây là cuộc khởi nghĩa lớn tiêu biểu cho ý chí quật cường của dân tộc ta . B. Giảng nội dung bài học : a. Hoạt động 1: Nước âu Lạc từ thế kỷ II TrCN đến thế kỷ I có gì đổ thay ? FTình hình nước ta từ sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TrCN ? F Đến năm 111 TrCN tình hình âu Lạc như thế nào ? F Nhà Hán đã tổ chức việc cai trị âu Lạc như thế nào ? GV cung cấp sơ đồ tổ chức bộ máy cai trị. F Nhà Hán gộp âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc, lập thành Châu Giao nhằm mục đích gì ? F Em có nhận xét gì về cách đặt quan lại của nhà Hán ? F Nhân dân âu Lạc bị nhà Hán bóc lột như thế nào ? FNhà Hán đưa người Hán sang ở Châu Giao nhằ mục đích gì ? -Triệu Đà sáp nhập âu Lạc vào Nam Việt, chia thành hai quận là Giao Chỉ và Cửu Chân. àNhà Hán đô hộ. -Chia âu Lạc thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam, gộp với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao. -Nhà Hán muốn chiếm đóng lâu dài và xoá tên nước ta, biến nước ta thành một bộ phận của lãnh thổ Trung Quốc. -Nhà Hán chỉ mới cai trị đến cấp quận, còn huyện xã buộc phải để người âu Lạc trị dân như cũ. -Chịu nhiều thứ thuế, cống nạp nặng nề. -Đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải theo phong tục Hán. -Bọn quan lại tham lam, tàn bạo. àĐối xử rất tàn tệ, phải nộp nhiều loại thuế, lên rừng, xuống biển rất nguy hiểm đến tính mạng để tìm kiếm của quý hiếm đem nộp cống. -Nhằm mục đích đồng hoá nhân dân ta. -Triệu Đà sáp nhập âu Lạc vào Nam Việt và chia thành 2 quận: Giao Chỉ và Cửu Chân. -Năm 111 TrCN, nhà Hán chiếm âu Lạc và chia thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam, gộp với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao. Thứ sử Y Sơ đồ tổ chức cai trị của nhà Hán: Huyện Châu Quận Quận Thái thú Đô uý Lạc tướng -Bóc lột nhân dân ta bằng hình thức: nộp thuế và cống nạp. -Bắt nhân dân theo phong tục Hán. b. Hoạt động 2: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ . GV: giới thiệu tiểu sử Hai Bà Trưng.Trưng Trắc và Trưng Nhị là con gái lạc tướng thuộc dòng dõi Hùng Vương. Chồng là Thi Sách con trai của lạc tướng chu Diên( vùng ngoại thành Hà Nội) F Nguyên nhân nào dẫn tới cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? F Cuộc khởi nghĩa nổ ra vào năm nào? ở đâu? F Với 4 câu thơ trong SGK, em hãy cho biết mục tiêu của cuộc khởi nghĩa ? F Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra như thế nào? Dùng lược đồ k/n để các em theo dõi. Sau đó yêu cầu hs điền tên các danh tướng F Hãy nêu tên một số lực lượng của nhân dân ta lúc đó tham gia cuộc khởi nghĩa? F Việc khắp nơi kéo về Mê Linh đã nói lên điều gì ? ->Kết quả của cuộc k/n như thế nào? F Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ? F Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa ? -HS đọc trong SGK -Do chính sách bóc lột tàn bạo của nhà Hán. -Thi Sách bị Tô Định giết. -Năm 40 tại Hát Môn (Hà Tây) -Mục tiêu chủ yếu của cuộc khởi nghĩa là giành lại độc lập cho dân tộc, sau đó là khôi phục lại sự nghiệp họ Hùng. -Hát Mônà Mê Linhà Cổ Loaà Luy Lâu -Nhân dân các quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam và cả Hợp Phố. - Ách thống trị tàn bạo của nhà Hán khiến mọi người đều căm giận và nổi dậy. - Tô định hoảng hốt bỏ chạy. Hắn phải cắt tóc cạo râu chay trốn về nước. -Sự lãnh đạo tài tình của Hai Bà Trưng. -Sự ủng hộ của nhân dân. àKhôi phục độc lập dân tộc sau hơn hai thế kỷ bị đô hộ. -Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất quật cường của dân tộc ta. 2.Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ . a.Nguyên nhân: -Do chính sách bóc lột tàn bạo của nhà nước. -Thi Sách bị Tô Định giết. b.Diễn biến: -Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây) -Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh, tiến đánh Cổ Loa, Luy Lâu. Tô Định hoảng sợ trốn về nước. c.Kết quả: cuộc khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn. - Khôi phục độc lập dân tộc sau hơn hai thế kỷ bị đô hộ. d. ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất quật cường của dân tộc ta C.Kết luận toàn bài: Dưới ách bóc lột tàn bạo của nhà Hán, nhân dân ta khắp nơi sẵn sàng nổi dậy. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng báo hiệu rằng bọn phong kiến phương Bắc không thể cai trị vĩnh viễn nước ta, nhất định nhân dân ta sẽ giành được độc lập chủ quyền cho Tổ quốc. 4. Củng cố:- Đất nước và nhân dân âu Lạc dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi ?Nguyên nhân, diễn biến và kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?Ý nghĩa thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng ? ***************************** TiÕt 20 Bài 18: TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN I – MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: - Sau khi khởi nghĩa thắng lợi, Hai Bà Trưng đã tiến hành công cuộc xây dựng đất nước và giữ gìn nền độc lập vừa giành lại được. Đó là những việc làm thiết thực đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để tiến hành cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. - Cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán (42 – 43) nêu bật ý chí bất khuất của nhân dân ta. 2. Về tư tưởng, tình cảm: - Tinh thần bất khuất của dân tộc. - Mãi mãi ghi nhớ công lao của các anh hùng dân tộc thời Hai Bà Trưng. 3. Về kỹ năng: - Kỹ năng đọc bản đồ lịch sử. - Bước đầu làm quen với phương pháp kể chuyện lịch sử. 4. Trọng tâm: - Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại độc lập ? - Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42 – 43) nêu bật ý chí bất khuất của nhân dân ta. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. - Tranh ảnh đền thờ Hai Bà Trưng. III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: - Đất nước và nhân dân âu Lạc dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi ? - Nguyên nhân, diễn biến và kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - Ý nghĩa thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng ? 3. Giảng bài mới: A.Giới thiệu bài: Ở bài trước, chúng ta đã nhận biết được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Ngay sau đó, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến trong điều kiện vừa mới giành được độc lập, đất nước còn nhiều khó khăn. Cuộc kháng chiến diễn ra rất gay go và quyết liệt. B.Nội dung giảng bài mới: a. Hoạt động 1: Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập ? F Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập ? F Việc Trưng Trắc được suy tôn làm vua đã nói lên được điều gì? F Hãy nêu những việc làm cụ thể để xây dựng đất nước, gìn giữ độc lập thời Trưng Vương ? F Tác dụng và ý nghĩa từng việc làm đó ? F Được tin cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi, vua
File đính kèm:
- su 6(3).doc