Giáo án Lịch sử 6 - Dư Thiện Hoàng Nam

I/ Mục tiêu:

 1/ Kiến thức

 - Bước đầu hiểu nội dung khái niệm lịch sử và nhận thức lịch sử diễn ra như thế nào?

 - Nắm được lịch sử là một môn khoa học; mục đích của việc học môn lịch sử.

 - Nắm được những căn cứ để biết và khôi phục lại lịch sử.

 

 2/Tư tưởng:

- bước đầu bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.

 3/ Kỉ năng:

- bước đầu giúp cho học sinh có kỉ năng liên hệ thực tế và quan sát.

 II/ Đồ dùng dạy học: tranh ảnh, tài liệu liên quan

III/ Hoat dong day - hoc:

 1/ Ổn định tổ chức: nắm sơ lược tình hình lớp.

 2/ kiểm tra bài cũ:

- phổ biến một số yêu cầu học bộ môn lịch sử.

 3/ Bài mới:

 Giới thiệu bài:

 - GV nói sơ qua về chương trình bộ môn của năm học mới. khẳng định: để học tốt và chủ động trong các bài học lịch sử cụ thể, các em phải hiểu lịch sử là gì

 

doc50 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1230 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Dư Thiện Hoàng Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CN tù trưởng bộ lạc văn lang thống nhất các bộ lạc khác tự xưng là Hùng Vương , đóng đô ở Bạch Hạc ( Phú Thọ ) lập ra nước Văn Lang 
3/NHÀ NƯỚC VĂN LANG ĐƯỢC TỔ CHỨC NHƯ THẾ NÀO.
 HÙNG VƯƠNG
 (Trung ương)
 BỒ CHÍNH
 (chiềng,chạ)
 LẠC TƯỚNG
 (bộ ) 
LẠC TƯỚNG
 (bộ )
e.Củng cố: 
 Cho biết hoàn cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang ?
 Nhà nước Văn Lang thành lập như thế nào ?
 Hảy điền vào sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang ?
e.Dặn dò:
 Cho biết đời sống vật chất và tình thần của cư dân Văn Lang ?
 Nghề thủ công nghiệp của cư dân Văn Lang phát triển như thế nào ?
Tuần :14
Tiết:14
ND : 17/11 lớp 6a3
 18/11 lớp 6a1-6a2
Bài 13 : ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG
1/ Mục tiêu
 a. Kiến thức:
 HS hiểu rõ thời kì Văn Lang cư dân đã xây dựng cho mình cuộc sống vật chất tinh thần riêng, phong phú và đa dạng tuy còn sơ khai.
 b. Tư tưởng:
 Bước đầu giáo dục hs lòng yêu nước và ý thức văn hoá dân tộc.
 c. Kỉ năng:
 Tiếp tục rèn luyện kỉ năng quan sát hình ảnh và nhận xét.
2/ Chuẩn bị của GV - HS:
 - GV :
2. Đồ dùng dạy học: tranh ảnh: lưỡi cày đồng, trống đồng, tư liệu liên quan
III/ Lên lớp: 
1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: nhà nước Văn Lang ra đời trên cơ sở kinh tế,xã hội phát triển, trên một địa bàn rộng lớn gồm 15 bộ. Cuộc sống của người Văn Lang như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.
b. Các hoạt động dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV: giảng theo SGK. Văn Lang là một nước nông nghiệp, có nhiều cách gieo trồng khác nhau.
HS quan sát h34,33 
? Cư dân Văn Lang xới đất để gieo trồng bằng công cụ gì ? (lưỡi cày)
GV: ? Trình độ sản xuất nông nghiệp thời Văn Lang đã phát triển như thế nào? Chuyển từ giai đoạn nông nghiệp dùng cuốc sang dùng cày; các công cụ bằng đá chuyển sang bằng đồng , đây là bước tiến dài trong sản xuất. Việc dùng trâu bò kéo cày dẩn đến nông nghiệp phát triển
HS quan sát h36,37,38
? Qua các hình trên em hãy cho biết nghề thủ công nào được phát triển cao?
? Kỉ thuật luyện kim như thế nào?
GV: Trong đó loại nào thể hiện rõ nhất tài năng của người thợ đúc( trống đồng- là vật tiêu biểu cho nền văn minh Văn Lang, kĩ thuật luyện đồng đạt đến trình độ điêu luyện, nó là hiện vật tiêu biểu nhất cho trí tuệ, tài năng và thẩm mĩ của người thợ thủ công đúc đồng thời bây giờ)
- GV: Ngoài việc đúc đồng cư dân Văn Lang cũng bắt đầu biết rèn sắc
N thảo luận: Theo em việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở cả nước ngoài nói lên điều gì? ( chứng tỏ đây là thời kì đồ đồng và nghề luyện kim rất phát triển. Cuộc sống định cư ổn định hơn, đồng nhất về văn hoá)
? Đời sống vật chất thiết yếu của con người là gì?
? Nhà ở phổ biến của người Văn Lang như thế nào?( nhà sàn) 
- GV: cho HS quan sát tranh nhà sàn.? Vì sao họ ở chủ yếu là nhà sàn?- liên hệ với ngày nay.
? Phương tiện đi lại chủ yếu bằng gì? Vì sao?( địa bàn sinh sống là sông ngòi chằng chịt, lầy lội)
- GV: Ngoài ra ở vùng núi họ còn dùng voi, ngựa.
? Thức ăn chủ yếu ? 
- GV: Giới thiệu cái muôi( phục chế)? Dùng để làm gì?- trong bữa ăn biết dùng bát đũa
? Người Văn Lang mặc như thế nào?
- HS: quan sát cách ăn mặc của người Văn Lang trên các hoa văn trang trí trên mặc trống đồng.
- GV: Đời sống tinh thần là sự phản ảnh của cuộc sống vật chất. với cuộc sống vật chất còn đơn giản thấp, nhưng cũng rất đa dạng, phong phú→ đời sống tinh thần của họ cũng có những phát triển phù hợp với cuộc sống vật chất.
? Qua bài học trước em hãy cho biết xã hội Văn Lang được tổ chức như thế nào? Chia thành mấy tầng lớp?
- GV nhấn mạnh sự phân biệt các tầng lớp, giai cấp chưa sâu sắc.
? Ngoài những ngày lao động mệt nhọc, cư dân Văn Lang có những sinh hoạt gì chung?(lễ hội, vui chơi, giải trí)
- HS quan sát 38. qua hình ảnh trên em thấy gì? ( hình người hoá trang bằng lông chim xếp thành vòng quanh ngôi sao→ sinh hoạt vuichơi)
- GV: Giải thích thêm về trống đồng: Là hiện vật tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang. Trên mặt trống nhiều hoa văn phản ảnh đời sống vật chất, tinh thần
? Emcó biết câu chuyện cổ tích nào kể về thời Hùng Vương? ( sự tích bánh chưng, bánh giầy)
? Qua các câu chuyện này cho biết người thời Văn Lang có những phong tục gì? thờ những vị thần nào?
- GV giải thích về hình ngôi sao nhiều cánh ở giữa mặt trống.
* Sơ kết những ngày lễ hội đã tạo cho cư dân Văn Lang có sự đoàn kết gắn bó tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc.
I/ Nông nghiệp và các nghề thủ công
1, Nông nghiệp:
- Lúa là cây lương thực chính. Ngoài ra còn trồng thêm rau, đậu
- Nghề đánh cá, chăn nuôi gia súcPhát triển
2, Thủ công nghiệp:
- Các nghề thủ công : Đồ gốm,dệt vải, đóng thuyền đều được chuyên môn hóa..
- Nghề luyện kim đạt trình độ cao.
II/ Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang:
- Ở: Nhà sàn, tập trung thành các làng, chạ. 
- Đi lại: Chủ yếu bằng thuyền
- Ăn: Cơm, rau, cà, bầu bí, cá biết làm bánh chưng, bánh giầy.
- mặc: 
+ nam: đóng khố, ở trần.
+ nữ: mặc váy, áo xẽ giữa có yếm che ngực.
III/ Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì đổi mới?
- Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau :Người quyền quý,dân tự do,nô tì
- Tổ chức lễ hội, vui chơi giải trí
- Có tục xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu.
- Thờ tổ tiên, các thế lực tự nhiên: Mặt trời, sấm, sét,
d.Củng cố:
 - Đời sống vật chất của cư dân văn lang có gì mới ?
 - Tại sao cư dân văn lang có tục xăm mình, nhuộm răng..
e. Dặn dò:
 - học bài cũ, lập bảng tóm tắc về đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Văn Lang.
 - Chuẩn bị bài sau: soạn bài” nước Âu Lạc” dựa vào các câu hỏi trong từng mục.
 Hoàn cảnh ra đời và tổ chức bộ máy nhà nước của nước Âu Lạc ?
 Tìm thêm tư liệu nói về thành cổ loa ?
Tuần: 15
Tiết : 15
ND:24/11 Lớp 6a3
 25/11 Lớp 6a1 – 6a2
 Bài 14 :NƯỚC ÂU LẠC
1/ Mục tiêu
 a. Kiến thức:
 HS thấy rõ tinh thần bảo vệ đất nước của nhân dân ta ngay từ buổi đầu dựng nước.
 b. Tư tưởng:
 Giáo dụclòng yêu nước và tinh thần chiến đấu bảo vệ đất nước.
 c. Kỉ năng:
 Bồi dưỡng kỉ năng nhận xét, so sánh. Bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử.
 2/ Chuẩn bị của GV - HS:
 GV: Lược đồ Việt Nam 
 HS: Một số câu truyện về thời dựng nước
 3/ Hoạt động dạy và học:
 a. Ổn định:.
 b. Kiểm tra bài cũ:
 Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang như thế nào ?
 Đời sống tinh thần của cư dân Văng Lang có gì mới ?
 c. Bài mới
 Trong suốt TK IV – III TCN cư dân Văn Lang sống bình yên, nhưng ở Trung Quốc đây là thời kì chiến quốc, kết quả là nhà Tần thành lập( năm 221 TCN) và tiếp tục bành trướng lãnh thổ xuống phía nam. Trong hoàn cảnh đó nước Âu Lạc ra đời.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
GV: Nhấn mạnh nước Văn Lang đang đứng trước sự đe doạ xâm lược của nhà Tần. 
? Tình hình nước Văn Lang cuối TK III TCN như thế nào? 
-GV: Giảng về quá trình tấn công xâm lược của nhà Tần
? Những ai trực tiếp đương đầu với quân xâm lược? ( nhân dân Tây Âu, Lạc Việt)
- GV: bộ lạc Tây Âu,Lạc Việt có mối quan hệ với nhau. Bộ lạc Tây Âu hay Lạc Việt sống ở phía Nam Trung Quốc- vùng Quảng Đông, Quảng Tây ngày nay.
? Khi bị quân Tần xâm lược lãnh thổ, hai bộ lạc này đã làm gì( kháng chiến chống quân xâm lược)
-GV: Tường thuật cuộc kháng chiến – HS ghi tóm tắt.
? Em nghĩ gì về tinh thần chiến đấu của người dân Tây Âu, Lạc Việt? (kiên cường mưu trí)
? Trong cuộckháng chiến chống Tần, ai là người có công lớn nhất(Thục Phán)
? Trong khi đó vua Hùng thứ 18 như thế nào?
N thảo luận: em biết gì về tên nước Âu Lạc
? Tại sao An Dương Vương đóng đô ở Phong Khê? (đây là vùng đất đông dân, kinh tế phát triển lại nằm ở trung tâm đất nước, có sông nối với các vùng Nam, Bắc.
? An Dương Vương tổ chức bộ máy nhà nước như thế nào?(HSvẽ sơ đồ)
? So sánh với nhà nước Văn Lang?
- GV: Tuy bộ máy nhà nước không khác trước, nhưng quyền lực của nhà vua lúc này cao hơn trước.
? Từ khi nước Văn Lang được thành lập, đến khi nước Âu Lạc ra đời đã trải qua bao nhiêu thế kỉ( 4 TK - từ TK VII TCN_ TK III TCN)
? Trong thời gian dài đó đất nước có những thay đổi như thế nào? ( nông nghiệp: phát triển hơn trước, các nghề thủ công đều phát triển hơn so với thời Văn Lang)
? Tại sao có sự tiến bộ đó ? (kinh nghiệm ngầy càng nhiều qua lao động; tinh thần vươn lên của dân tộc)
? Về xã hội có gì thay đổi(dân số tăng, sự phân biệt giữa tầng lớp thống trị với nhân dân cũng sâu sắc hơn.
I/Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược tần diễn ra như thế nào?
 - Năm 214 TCN quân Tần đánh vào mạn Bắc Văn Lang nhân dân Tây Âu - Lạc Việt tổ chức kháng chiến. Sau 6 năm giành được thắng lợi.
II/ Nước Âu Lạc ra đời.
- Sau cuộc kháng chiến chống Tần thắng lợi. Năm 207 TCN, Thục Phán buộc Vua Hùng phải nhường ngôi. Thục Phán lên ngôi vua lấy hiệu là An Dương Vương. Đóng đô ở Phong Khê.
- Hai vùng đất của người Tây Âu và Lạc Việt hợp nhất với nhau thành nước Âu Lạc.
III/ Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi.
- Nông nghiệp: Công cụ lao động được cải tiến hơn,sản phẩm làm ra ngày càng nhiều hơn. Chăn nuôi, đánhcá, săn bắn đều phát triển.
- Thủ công nghiệp: có nhiều tiến bộ
- Sự phân biệt giữa các tầng lớp thống trị và nhân dân càng sâu sắc hơn.
d.Củng cố:
 Hãy cho biết vai trò của thục phán trong cuộc kháng chiến chống quân Tần ?
 Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ?
 Cuộc sống của nhân dân Âu Lạc có gì khác so với thời văng Lang ?
 e. Dặn dò:
 Học bài cũ, chuẩn bị bài sau ( soạn bài nước Âu Lạc- tt)
 Vì sao An Vương cho xây thành cổ loa ? giới thiệu đôi nét về thành cổ loa ?
Tuần :16
Tiết :16
ND: 30/11 – 6A3
 01/12 – 6A1 – 6A2
 Bài 14 : NƯỚC ÂU LẠC (TT)
1/ Mục tiêu
 a. Kiến thức:
 Qua bài HS thấy giá trị của công trình kiến trúc Cổ Loa: Là trung tâm kinh tế, chính trị, quân sự của nước Âu Lạc; là công trình quân sự độc đáo thể hiện được tài năng quân sự của cha ông ta.
 b. Tư tưởng: 
 Giáo dục cho HS biết trân trọng những thành quả mà ông cha ta đã xây dựng trong lịch sử.
- Giáo dục tinh thần cảnh giác với kẻ thù, trong mọi tình huống phải kiên quyết giữ gìn độc lập dân tộc.
 c. 

File đính kèm:

  • docGIAO AN SU 6 DAY DU KHONG HAY KHONG LAY TIEN.doc