Giáo án lịch sử 12 cơ bản

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1.Kiến thức

 - Những thay đổi của tình hình thế giới sau chiến tranh, chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và sự chuyển biến về kinh tế – xã hội, văn hoá, giáo dục ở Việt Nam.

 - Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 có bước phát triển mới.

2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:

 Bồi dưỡng lòng yêu nước, ý thức phản kháng dân tộc do sự xâm lược và thống trị của cácnước đế quốc .

3. Kỹ năng:

 Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử trong bối cảnh cụ thể của đát nước và quốc tế.

II. CHUẨN BỊ

1. - Giáo viên . ưu tầm chân dung một số nhà hoạt động yêu nước cách mạng tiêu biểu, thống kê các cuộc bãi công của công nhân.

2 - Học sinh . đọc trước bài

III. PHƯƠNG PHÁP. phân tích, đánh giá các sự kiện lịch

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.

1. Ổn định lớp

2. Liên hệ bài cũ: GV yêu cầu học sinh nhắc lại về CTTG I, khủng hoảng kinh tế 1929 -1933.

3. Bài mới:

 - Tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất và chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp đã tác động đến Việt Nam như thế nào?

 - Phong trào yêu nước Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 có bước phát triển mới ra sao?

 

doc82 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2340 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lịch sử 12 cơ bản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1. Giáo viên : 
 Lược đồ chiến dịch Biên Giới Thu Đông 1950.Tranh ảnh, tư liệu có liên quan .
 2. Học sinh : -Xem trước bài mới trong sách giáo khoa.
III. PHƯƠNG PHÁP: sử dụng tranh ,ảnh , lược đồ -> phân tích đánh giá 
IV.TIẾN TRÌNH : 
 1. Ổn định lớp : 
 2. Kiểm tra bài cũ. -Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.( hoàn cảnh bùng nổ, chủ trương của ta, kết quả - ý nghĩa ) ?
 3: Bài mới: Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 như thế nào …
Các hoạt động của GV-HS
Kiến thức cơ bản cần nắm
? Cách mạng TQ thành công ảnh hưởng đến cách mạng nước ta như thế nào ?
Đầu tiên là TQ rồi đến LX và các nước trong phe XHCN lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta 
? Việc các nước XHCN công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta có nghĩa gì?
? Nội dung kế hhoạch Rơ ve?
Với việc giúp Pháp qua kế hoạch Rơve Mĩ can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương 
? Trước âm mưu trên của Pháp Đảng ta có chủ trương gì?
Gv giúp HS tìm ra đâu là chủ trương cơ bản nhất 
GV trình bày diễn biến kết hợp bản đồ
GV: chỉ bản đồ đồng thời đặt câu hỏi vì sao ta đánh Đông Khê để mở màn chiến dịch. 
Đoán được ý định trên nên ta mai phục chặn đánh địch ở nhiều nơi khiến cho 2 cánh quân này không gặp được nhau 
? Kết quả quan trọng nhất của chiến dịch là gì?
? Kết quả trên có đạt được so với mục tiêu đề ra không?
Gv sơ kết bài học 
HS nghe và ghi chép.
IV – HOÀN CẢNH LỊCH SỬ MỚI VÀ CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU ĐÔNG NĂM 1950
1. Hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến
Thuận lợi
- Ngày 1 – 10 – 1949, Cách mạng Trung Quốc thành công, nước CHND Trung Hoa ra đời.
- Tháng 1 – 1950, lần lượt các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.
- Chủ quan: Những năm 1947-1950 kháng chiến toang diện đạt được thành tựu đáng kể, tiềm lực kháng chiến được tăng cường
Khó khăn
- Mĩ can thiệp và chiến tranh Đông Dương
- Tháng 5 – 1949, với sự đồng ý của Mĩ, chính phủ Pháp đề ra kế hoạch Rơve:
+ Pháp tăng cường phòng ngự trên Đường số 4 nhằm khoá chặt biên giới Việt – Trung
+ Thiết lập “Hành lang Đông-Tây” nhằm cô lập Việt Bắc với liên khu III, IV.
=> Chuẩn bị kế hoạch qui mô lớn tiến công lên Việt Bắc lần hai nhanh chóng kết thúc chiến tranh
2. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950
* Chủ trương ta
Tháng 6 – 1950, Đảng và chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm:
- Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
- Khai thông biên giới Việt – Trung
- Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
=> Tạo thuận lợi mới thúc đẩy kháng chiến tiến lên
* Diễn biến
- Sáng 16 – 9 – 1950, ta tấn công cụm cứ điểm Đông Khê, mở màn chiến dịch. Sáng 18 – 9, ta chiếm Đông Khê, Đường số 4 bị cắt làm hai Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập.
- Pháp một mặt cho quân đánh lên Thái Nguyên nhằm mục đích giảm bớt sự chú ý của ta, mặt khác đưa quân từ Thất Khê lên để chiếm lại Đông Khê đón quân từ Cao Bằng rút về.
- Trên Đường số 4 quân ta mai phục, chặn đánh địch khiến cho các cánh quân không gặp được nhau. Pháp rút về Na Sầm, sau đó về Lạng Sơn, cuộc hành quân lên Thái Nguyên bị ta chặn đánh
à Pháp hoản loạn, phải rút chạy. Đến 22 – 10 – 1950, Đường 4 được hoàn toàn giải phóng. 
- Phối hợp với mặt trận Biên Giới, quân ta đẩy mạnh hoạt động ở tả ngạn sông Hồng, Tây bắc, Đường sô 6 buộc địch phải rút khỏi thị xã Hòa Bình
- Chiến tranh du kích phát triển mạnh ở Bình- Trị -Thiên, Liên khu V và Nam bộ
- Tại Thái Nguyên ta cũng đánh tan cuộc hành quân của địch.
*Kết quả- Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 quân địch giải phóng 1 vùng biên giới Việt-Trung từ Cao Bằng tới Đình Lập dài 750km, với 35 vạn dân.
- Chọc thủng “Hành lang Đông - Tây” của Pháp, kế hoạch Rơve bị phá sản. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
*Ý nghĩa
- Đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.
- Bộ đội ta trưởng thành.
- Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
- Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến
 4. Củng cố: -Hãy so sánh cách đánh địch trong Chiến dịch Việt Bắc với Chiến dịch Biên giới để khẳng định đó là bước phát triển của cuộc Kháng Chiến.
 5. Dặn . bài tập sau :-Nêu từ 5-7 sự kiện tiêu biểu của cuộc kháng chiến chống Pháp từ khi bùng nổ đến 1950.. Học bài theo câu hỏi sgk và đọc phần tiếp theo 
V .Rút kinh nghiệm
BÀI 19
 BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP ( 1951-1953)
Tiết 33
Ngày soạn.	26/10/2014
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC 
 1.Về kiến thức 
 -Vì sao Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương; nét chính của kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi.
 -Nội dung và ý nghĩa Lịch sử của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.
 -Những thành tựu chính trong công tác xây dựng hậu phương từ sau chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950.
 2.Về kĩ năng 
 -Rèn luyện kĩ năng sử dụng tranh, ảnh, lược đồ Lịch Sử, những đoạn trích dẫn,…để nhận thức Lịch Sử.
 3.Về thái độ -Biết ơn, trân trọng sự ủng hộ quý báu của bạn bè quốc tế đối với nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
II- CHUẨN BỊ ;
 1.Giáo viên :-Ảnh các đại biểu về dự Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh – Liên Việt.
 2. Học sinh :-Xem trước bài mới trong sách giáo khoa.
III. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, nêu vấn đề, hoạt động nhóm
IV-TIẾN TRÌNH 
 1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra bài cũ. -Hoàn cảnh lịch sử mới và mục đích ta chủ động mở chiến dịch, kết quả, ý nghĩa chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.:
 3- Bài mới: Bước sang giai đoạn từ 1951 đến năm 1953, cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp, có sự giúp đỡ của đế quốc Mỹ, được đẩy mạnh; lực lượng kháng chiến của ta trưởng thành mọi mặt, quân dân ta giành nhiều thắng lợi to lớn và toàn diện.
Các hoạt động của GV-HS
Kiến thức cơ bản cần nắm
GV khái quát lại những thắng lợi cơ bản của quân và dân ta từ năm 1946 đến 1950, sau đó nêu câu hỏi:
Âm mưu của Pháp và Mỹ trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương như thế nào?
GV. Lợi dụng Pháp khó khăn Mỹ ngày càng can thiệp vào cuộcchiến tranh ở Đông Dương:
- 23/12/1950, ký với Pháp Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương, qua đó viện trợ quân sự, kinh tế, tài chính cho Pháp.
- 9/1951, Mỹ ký với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mỹ.
GV : yêu cầu HS đọc rõ kế hoạch Đơ lát đơ Tátxinhi.
Phân tích cho HS hiểu rõ những khó khăn khi Pháp thi hành kế hoạch.
? Đại hội toàn Quốc lần thứ hai của Đảng khai mạc trong hoàn cảnh nào? Nội dung cơ bản?
HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét , đồng thời cho HS xem hình ảnh toàn cảnh đại hội, rồi chốt lại một số ý chính sau:
- Họp ở Chiêm Hoá
 ( 11-19/2/1951).
- Thông qua 2 bản báo cáo do Chủ tịch Hồ Chí Minh và bí thư Trường Chinh trình bày.
- Tách Đảng CSĐD thành các Đảng riêng, tại VN thành lập ĐLĐVN, thông qua tuyên ngôn, chính cương và điều lệ mới.
- Bầu BCH TW, HCM làm chủ tịch, Trường Chinh làm Tổng Bí Thư.
Về hậu phương kháng chiến GV cần làm rõ cho HS hiểu các ý chính sau đây:
+ Chính trị:
+ Kinh tế:
- 1952 mở cuộc vận động lao động sx và thực hành tiết kiệm.
- 1953 bước đầu cải cách ruộng đất (Thái Nguyên và Thanh Hoá)
+ Văn hoá, giáo dục , y tế: Có những bước pt mới, đáp ứng được yêu cầu phục vụ nhân dân và phục vụ kháng chiến.
I – THỰC DÂN PHÁP ĐẨY MẠNH CHIẾN TRANH XÂM LƯỢC ĐÔNG DƯƠNG
1. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh
- 1950, Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương, viện trợ quân sự, kinh tế - Tài chính cho Pháp qua đó Mĩ từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương
- 1951, Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ, nhằm trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.
2. Kế hoạch Đơ Lát đơ Tátxinhi
Cuối 1950 dựa vào viện trợ của Mĩ, Pháp đề ra kế hoạch Đơ Lát đơ Tátxinhi nhằm kết thúc nhanh chiến tranh.
Nội dung kế hoạch Đơ Lát đơ Tátxinhi
- Xây dựng lực lượng cơ động mạnh, ra sức phát triển ngụy quân .
- Thành lập “Vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
- Tiến hành chiến tranh tổng lực- Đánh phá hậu phương ta.
=> Đưa cuộc chiến tranh của Pháp lên qui mô lớn, cuộc kháng chiến của ta ngày càng khó khăn phức tạp
II – ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU LẦN THỨ II CỦA ĐẢNG (2 – 1951)
Thời gian: Từ ngày 11 đến 19 – 2 – 1951, tại Vinh Quang (Chiêm Hóa-Tuyên Quang)
Nội dung: Thông qua hai bản báo cáo quan trọng
+ Báo cáo chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày.
+ Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam do Tổng Bí thư Trường Chinh trình bày.
- Đại hội quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một Đảng riêng, có cương lĩnh phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc.
- Ở Việt Nam, đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là Đảng Lao động Việt Nam.
- Đại hội thông qua Tuyên ngôn, chính cương, Điều lệ mới, 
- Đại hội bầu ra Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ Chính trị, Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng, Trường Chinh làm Tổng Bí thư.
Ý nghĩa
- Đại hội đại biểu lần thứ hai đánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta.
- Là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”.
III – HẬU PHƯƠNG KHÁNG CHIẾN PHÁT TRIỂN MỌI MẶT
1 Về chính trị
- 3 – 1951, thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (gọi là Mặt trận Liên Việt) trên cơ sở hợp nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt. Do Tôn Đức Thắng làm chủ tịch và Hồ Chí Minh làm chủ tịch danh dự.Thành lập liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào. 
- 5 – 1952, Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất đã tổng kết, biểu dương thành tích phong trào thi đua ái quốc và chọn được 7 anh hùng ở các lĩnh vực khác nhau ( Cù Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Quốc Trị, Nguyễn Thị Chiên, Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa, Hoàng Hanh)
2 Về kinh tế
- Nông nghiệp : Năm 1952 mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm, lôi cuốn mọi ngành, mọi giới tham gia. 1953 vùng tự do sản xuất được 2,7 triệu tấn thóc.
- Thủ công nghiệp và công nghiệp đáp ứng được yêu cầu về công cụ sán xuất và những mặt hàng thiết yếu thuốc men, quân trang, quân dụng
- Đầu năm 1953, Đảng và chính phủ phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất. do à nông nghiệp, công nghiệp, thủ công nghiệp đều có bước phát triển.
3 Về văn hóa, giáo dục, y tế
- Giáo dục : Thực hiện

File đính kèm:

  • docgia an su 12 LSVN.doc