Giáo án khối 8 - Trường THCS Thị trấn Tri Tôn

I. Mục tiêu cần đạt :

 1. Kiến thức:

 - Khái niệm thể loại hồi kí.

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.

-Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khaotình cảm ruột thịt cháy bỏng trong nhân vật.

 - Ý nghĩa giáo dục:những thành kiến cổ hủ,nhỏ nhen,độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng,thiêng liêng.

 2. Kĩ năng:

 - Bước đầu biết đọc-hiểu một văn bản hồi kí.

 - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.

*** Kĩ năng sống :

- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc của bé Hồng về tình yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ .

- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ / ý tưởng cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản .

- Xác định giá trị của bản thân: trân trọng tình cảm gia đình, tình mẫu tử, biết cảm thông với nỗi bất hạnh của người khác .

 

docx13 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1479 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối 8 - Trường THCS Thị trấn Tri Tôn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạn bài “Cấp độ khái quát nghĩa của từ” làm bài tập của bài học đó.
****Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
**********************************************************************************
Lớp 8A6(30/8/2014)…………………………………………………………………………………………..
 8A2(26/8/2014)…………………………………………………………………………………………..
 8A7(25/8/2014)…………………………………………………………………………………………..
Tuần 2 tiết 6: Tiếng Việt :
 I. Mức độ cần đạt :
 1. Kiến thức :
 - Khái niệm trường từ vựng.
 2. Kỹ năng : *Kĩ năng chuyên môn: :
 - Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng 
 - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo văn bản.
**Kỹ năng sống :
Ra quyết định : nhận ra và biết sử dụng trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể.
 3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học-Ra quyết định : nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể.
 III. Các phương pháp / kỹ thuật tích cực có thể dùng :
 -Phân tích các tình huống để hiểu trường từ vựng của tiếng Việt.
 -Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về sử dụng trường từ vựng .
 -Thực hành có hướng dẫn : xác lập các trường từ vựng đơn giản.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 Hoạt đống 1: khởi động (5’)
 . Bài mới : Gv giới thiệu bài mới.
 Tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghiã thì ta gọi l trường từ vựng. Vậy 
 trường từ vựng là gì? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 2(10’). Tìm hiểu thế nào là trường từ vựng ?
 Gọi hs đọc đoạn văn trong sgk 
 ? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người , động vật hay sự vật ? Tại sao em biết được điều đó ? (chỉ người . biết được điều đó vì các từ đó đều nằm trong câu văn cụ thể , có ý nghĩa xác định )
? Nét nghĩa chung của nhóm từ trên là gì ?
 - Chỉ bộ phận cơ thể người 
 HS : Pht hiện, trả lời c nhn.
 GV : Chốt
 ? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm từ thì chúng ta có một trường từ vựng . Vậy theo em Trường từ vựng là gì ? 
 HS : Dựa vo ghi nhớ sgk trả lời.
 ( Ghi nhớ sgk)
 * Bài tập nhanh LKNS)
- Cho các từ sau : cao , thấp , lùn , lòng khòng , lêu khêu , gầy , béo , xác ve , bị thịt , cá rô đực …
- Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì Trường từ vựng của nhóm từ là gì ?
* HOẠT ĐỘNG 3(10’) : Những điều cần lưu ý
GV : ýêu cầu HS đọc phần 2 trong sgk 
? Trường từ vựng mắt bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào ? cho vd 
 * Các trường từ vựng mắt :
 - Bộ phận của mắt : lòng đen , con ngươi , lông mày …
 - Hoạt động của mắt : ngó , trông , liếc
? Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau không ? Tại sao?
 - Có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau vì 
- danh từ chỉ sự vật : con ngươi , lông mày ; 
- Động từ chỉ hoạt động : ngo, liếc …
- Tính từ chỉ tính chất : lờ đờ, tinh anh …
? Do hiện tượng nhiều nghĩa , một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau không ? Cho vd 
 HS : Phát hiện, trả lời c nhn.
 GV : Chốt
+ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau 
- Trường mùi vị : chát , thơm ..
- Trường âm thanh : the thé , êm dịu ..
- Trường thời tiết : hanh , ẩm 
? Tác dụng của cách chuyển trường từ vựng trong thơ văn và trong cuộc sống hàng ngày ? Cho vd 
+ Từ trường từ vựng về người chuyển sang trường từ vựng về động vật :
 - Suy nghĩ của con người : tưởng , ngỡ , nghĩ …
 - Hành động của con nguời : mừng , vui , buồn …
 - Các xưng hô của con người : cô , cậu , tớ..
* HOẠT ĐỘNG 4(15’) : Luyện tập(KNS)
 ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ?
 HS : Phát hiện, trả lời 
 GV : Chốt
 ? Nêu yêu cầu bài tập 2? ( hstln)
 ? Em hãy nêu yêu cầu bài tập 4 ,5 ?
 GV : Gọi hs đọc bài tập 6 
I . BÀI HỌC
 1.Thế nào là trường từ vựng ?
a.VD: vd 1/21 
 Mặt , mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay 
=> Nét chung về nghĩa: đều chỉ bộ phận trên cơ thể con người.
b. kết luận: 
 ghi nhớ sgk/21
2. Những điều cần lưu ý:
 a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
 - Các từ trong các trường: 
 + Bộ phận của mắt : lòng đen, lòng trắng, con ngươi,. lông mày, lông mi,
 + Đặc điểm của mắt : đờ đẫn, sắc,. lờ đờ tinh anh, mù loà 
 + Cảm giác của mắt : 
+ Bệnh về mắt : 
+ Hoạt động của mắt : 
b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại
+ Từ loại :
 - các danh từ như: con ngươi, lông my, 
 - các động từ như: nhìn trơng, v.v..., 
 - các tính từ như: lờ đờ ,''toét, v.v..
c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
- Ngọt, cay , đắng, chát, thơm (trường mùi vị)
- Ngọt, the thé, êm dịu, chối tai (trường âm thanh)
d. Tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ (phép nhân hóa, ẩn dụ, so sánh, v.v.. ) 
II, LUYỆN TẬP 
Bài tập 1 :Tìm các trường từ vựng : tôi , thầy tôi , mẹ , cô tôi , anh em tôi 
Bài tập 2 :Đặt tên trường từ vựng 
- Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản 
- Dụng cụ để đựng 
- Hoạt động của chân 
- Trạng thái tâm lí 
- Tính cách 
- Dụng cụ để viết 
Bài tập 3 :Trường từ vựng thái độ 
Bài tập 4 :
- Khứu giác : mũi , thơ , điếc , thính 
- Thính giác : tai , nghe , điếc , rõ , thính 
III. Thực hành có hướng dẫn : cấp độ quát nghĩa của từ:
. Từ ngữ nghĩa rộng , từ ngữ nghĩa hẹp 
 1. Ví dụ : sgk / 10
 Động vật 
 Thú Chim Cá
 Voi , Tu hú, Cá rô, 
 Hươu… Sáo… Cá thu…
GV giới thiệu : hiện tượng trên ta gọi đó là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ . Vậy em hiểu như thế nào về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ? 
 HS trả lời và đọc phần ghi nhớ / sgk /10 Ghi nhớ : (xem sgk /10)
 Hướng dẫn tự học :
 - Học phần ghi nhớ
 - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đ học viết một đoạn văn sử dungj ít nhất 5 trường từ vựng nhất định.
 - Chuẩn bị bài : “Bố cục của văn bản”.
Xem lại bài tính thống nhất chủ đề của văn bản và tìm kỹ nội dung bài rừng cọ quê tôi, xác định bố cục của bài.
***Rút kinh nghiệm :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ***********************************************************
Lớp 8A6(30/8/2014)…………………………………………………………………………………………..
 8A2(30/8/2014)…………………………………………………………………………………………..
 8A7(30/8/2014)…………………………………………………………………………………………..
Tuần 2Tiết 7: tập làm văn	
I Mục tiêu cần đạt: 
Giúp HS hiểu và biết cách sắp xếp các nội dung trong văn bản, đặc biệt là trong phần thân bài sao cho mạch lac, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người học.
1. Kiến thức: Bố cục của văn bản , tác dụng của việc xây dựng bố cục .
2. Kĩ năng : 
 - Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định .
 - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản .
* Kĩ năng sống :
 - Ra quyết định: lựa chọn cách bố cục văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp .
- Giao tiếp: phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng về bố cục văn bản và chức năng, nhiệm vụ, cách sắp xếp mỗi phần trong bố cục .
3. Thái độ : Cẩn thận kỹ lưởng trong khi thực hành viết văn .
II. Các phương pháp và kĩ thuật tích cực có thể dùng :
*Thảo luận, trao đổi để xác định đặc điểm, vai trò, tác dụng của bố cục văn bản .
*Thực hành phân tích cách tạo lập bài văn nghị luận đảm bảo bố cục 3 phần .
III. Tiến Trình Lên Lớp : 
Họat Động 1(5’) : Khởi động.
1) Kiểm tra bài cũ : 
Câu 1 : Chủ đề của văn bản là gì ? Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi nào ?(6 điểm ).
 Câu 2: Xác định đối tượng và vấn đề của văn bản : Rừng cọ quê tôi .(4 điểm ).
 Đáp án :
 Câu 1 : Ghi nhớ /sgk /12 .
 Câu 2 : Đối tượng : Rừng cọ ở quê tôi.
 Vấn đề : Tình yêu quê hương của tác giả .
2) Giới thiệu bài mới : Mỗi văn bản đều có bố cục nhất định , khi tìm hiểu văn bản , ta phải tìm hiểu bố cục của văn bản . Vậy thế nào là bố cục ? Chúng ta sẽ cùng đi vào bài mới .
Họat Động 2 (20’): Hình Thành Kiến Thức Mới 
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 
KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT 
Học sinh đọc văn vb: Người thầy đạo cao đức trọng /sgk/24. 
GVH : Xác định chủ đề của văn bản trên ? Nhận xét về phần nhan đề của văn bản ? ( Nhận xét đối tượng , vấn đề chính trong văn bản) 
GVH: Để làm rõ nhan đề của văn bản , VB được bố trí như thế nào? (gồm mấy phần , đọan …) 
GVH: Nêu nhiệm vụ chính của từng phần trong vb trên?
GVH: Phân tích mối quan hệ gĩữa các phần trong vb trên?
HS: Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau ,phần trước là tiền đề cho phần sau, còn phần sau là sự nối tiếp của phần trước .
GV giới thiệu : Đó chính là bố cục của văn bản .Vậy , em hiểu bố cục của văn bản là gì ? 
GVH: Văn bản thường có bố cục mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần? Các phần của văn bản quan hệ với nhau ntn ? 
HS đọc phần 1,2 ghi nhớ SGK/25. 
GVH: Phần thân bài vb :Tôi đi học ( Thanh Tịnh) kể về những sự kiện nào? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào?
HS: Những cảm xúc của nv Tôi trên đường đến trường , 
những cảm xúc khi đứng trước sân trường và khi bước vào lớp học . à Sắp xếp theo trình tự thời gian .
GVH: Văn bản :Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng. Hãy chỉ ra những diễn biến của tâm trạng cậu bé trong phần Thân bài.
HS: - Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ những cổ tục đã đầy đoạ mẹ mình của chú bé Hồng .
 - Niềm vui sướng cục độ của chú bé Hồng khi đc ở trong lòng mẹ 
GVH: Khi tả người ,vật ,con vật ,phonh cảnh …em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào? Hãy kể một số trình tự thường gặp mà em biết ?
HS: Theo thứ tự không gian (tả phong cảnh ) , chỉnh thể ,bộ phận ( tả người ,vật ,con vật ) , hoặc tình cảm ,cảm xúc ( tả người ) 
GVH: Phần thân bài của văn bản Người thầy đạo cao đức trọng nêu các sự việc thể hiện chủ đề “người thầy đạo cao đức trọng” . Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc ấy ?
HS: - Các sự việc nói về Chu Văn An là người tài cao .
 - Các sự việc nói về Chu Văn An là người đạo đức , được học trò kính trọng .
GV chồt : Từ các bài tập trên và bằng

File đính kèm:

  • docxGiao an 8 tuan 2An Giang.docx
Giáo án liên quan