Giáo án Hóa học lớp 9 - Tuần 7 - Tiết 13: Một Số Bazơ Quan Trọng (tiếp)
A. MỤC TIÊU
- HS biết được tính chất của Ca(OH)2; cách pha chế dung dịch Ca(OH)2 và ứng dụng của Ca(OH)2. Biết được ý nghĩa độ pH của một dung dịch
- Tiếp tục rèn kỹ năng viết phương trình hoá học và làm bài tập hoá học
- HS giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên liên quan đến Ca(OH)2. Từ đó có lòng yêu thích môn Hoá học
B. CHUẨN BỊ
- Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, phễu + giấy lọc, giá, ống nghiệm, giấy pH
- Hoá chất: Ca(OH)2, dd HCl, NaCl, CO2 ( CaCO3 + HCl)
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 7 Ngày soạn:29.09.10 Tiết 13 Ngày dạy:06.10.10 Một số bazơ quan trọng (tiếp) a. mục tiêu - HS biết được tính chất của Ca(OH)2; cách pha chế dung dịch Ca(OH)2 và ứng dụng của Ca(OH)2. Biết được ý nghĩa độ pH của một dung dịch - Tiếp tục rèn kỹ năng viết phương trình hoá học và làm bài tập hoá học - HS giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên liên quan đến Ca(OH)2. Từ đó có lòng yêu thích môn Hoá học b. chuẩn bị - Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, phễu + giấy lọc, giá, ống nghiệm, giấy pH - Hoá chất: Ca(OH)2, dd HCl, NaCl, CO2 ( CaCO3 + HCl) c. hoạt động dạy học I. Kiểm tra Kiểm tra 15 phút Câu 1(4đ): Hoàn thành các tính chất hoá học sau: a/ dung dịch bazơ + .. muối + nước b/ kim loại + axit + c/ Bazơ không tan .. + .. c/ bazơ + .. muối + nước Câu 2 (6đ): Hoàn thành các phương trình hoá học theo dãy biến hoá sau: Cu CuO CuSO4 Cu(OH)2 CuO Cu 6 Đáp án: Câu 1: Hoàn thành mỗi tính chất được 1 đ Câu 2: Hoàn thành mỗi phản ứng được 1đ II. Bài mới I. Tính chất Hoạt động 1: Pha chế dung dịch Canxi hiđroxit - GV giới thiệu cách pha chế Ca(OH)2 - Yêu cầu các nhóm HS tiến hành pha chế dung dịch Ca(OH)2 HS nghe GV giới thiệu cách pha chế dung dịch Ca(OH)2 và tiến hành pha chế Hoạt động 2: Tính chất hoá học của Ca(OH)2 - Dự đoán tính chất hoá học của Ca(OH)2 và giải thích? - Nhắc lại tính chất hoá học của bazơ tan? GV yêu cầu HS tự ghi lại tính chất hoá học của Ca(OH)2 - Sau đó yêu cầu HS tiến hành HS làm các thí nghiệm CM HD TN b/: Nhỏ dd HCl vào dd Ca(OH)2 có sẵn dd p.p màu đỏ để dễ nhận xét hiện tượng HS: Ca(OH)2 có đầy đủ tính chất hoá học của bazơ tan a/ Làm đổi màu chất chỉ thị dd Ca(OH)2 làm quỳ tím xanh dd phenolphtalein đỏ b/ Tác dụng với axit Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + H2O c/ Tác dụng với oxit axit Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O d/ Tác dụng với muối Hoạt động 3: ứng dụng - Nêu ứng dụng của Ca(OH)2 trong đời sống? HS nêu ứng dụng của Ca(OH)2 trong thực tế và trong Sgk Hoạt động 4: IV. Thang pH GV: Thang pH để biểu thị độ axit hay bazơ của một dung dịch - Cho HS đọc Sgk - Nêu thang pH của các môi trường? GV giới thiệu giấy đo độ pH, cách so màu với thang màu để xác định độ pH HS đọc Sgk + pH = 7: môi trường trung tính + pH < 7: môi trường axit + pH > 7: môi trường bazơ III. Củng cố - Nhắc lại kiến thức đã học? - Yêu cầu Hs đọc phần “ Em có biết” tr 29 – Sgk - Bài tập:Có 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau: Ca(OH)2, KOH, HCl, Na2SO4 HD: Có thể sử dụng chất đã nhận biết được để làm thuốc thử nhận biết các chất còn lại Dùng dung dịch Na2SO4 nhận biết Ca(OH)2 và KOH IV. Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc kiến thức đã học - Làm bài tập: 1 ; 2 ; 3 ; 4 tr 30 – Sgk **************************************** Tuần 7 Ngày soạn:29.09.10 Tiết 14 Ngày dạy:08.10.10 tính chất hoá học của muối a. mục tiêu - HS biết được tính chất hoá học của muối:khái niệm phản ứng trao đổi, điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra - Rèn kỹ năng làm các bài tập hoá học về muối - HS biết vận dụng tính chất hoá học của muối để giải thích một số hiện tượng trong đời sống sản xuất, trong học tập hoá học b. chuẩn bị - Dụng cụ: ống nghiệm + giá, công tơ hút, kẹp gỗ - Hoá chất: các dd: AgNO3, CuSO4, BaCl2, NaCl, H2SO4, HCl; kim loại Cu, đinh Fe c. hoạt động dạy học I. Kiểm tra - HS 1: Nêu tính chất hoá học của Ca(OH)2. Viết phương trình hoá học minh hoạ - HS 2: Chữa bài tập 1 tr 30 – Sgk GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá Đvđ: Chúng ta đã biết được tính chất của 3 loại hợp chất vô cơ là oxit, axit, bazơ. Còn một hợp chất vô cơ nữa mà chúng ta đã biết đó là hợp chất muối. Vậy muối có tính chất như thế nào? II. Bài mới Hoạt động 1: I. Tính chất hoá học của muối - TN: Dây Cu + dd AgNO3 Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra? Nhận xét gì về hiện tượng này? GV: Khi cho Fe, Zn, . tác dụng với dd CuSO4, AgNO3 cũng xảy ra tương tự Kết luận gì về tính chất này của muối? - TN: Nhỏ dd H2SO4 + dd BaCl2 Yêu cầu HS nêu hiện tượng và nhận xét hiện tượng xảy ra - Kết luận gì về tính chất này của muối? TN: dd AgNO3 + dd NaCl - Nêu hiện tượng xảy ra? Nhận xét gì về hiện tượng này? - Nêu kết luận về tính chất này của muối? - TN: dd CuSO4 + dd NaOH Yêu cầu Hs nêu hiện tượng xảy ra và kết luận về tính chất này của muối GV giới thiệu tính chất này theo Sgk 1. Muối tác dụng với kim loại HS: Có kim loại màu xám bám vào dây Cu, dd không màu dần chuyển sang màu xanh do Cu đã tác dụng với dd AgNO3 Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag HS: dd muối + kim loại muối mới + KL mới 2. Muối tác dụng với axit HS: Có kết tủa trắng xuất hiện do có phản ứng: BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl HS: muối + axit muối mới + axit mới 3. Muối tác dụng với muối HS: Có kết tủa trắng xuất hiện do có phản ứng: AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3 HS: muối + muối những muối mới 4. Muối tác dụng với dung dịch bazơ HS: Có kết tủa xang lơ xuất hiện CuSO4 + NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 KL:muối +dd bazơ muối mới + bazơ mới 5. Phản ứng phân huỷ muối HS nghe và ghi bài: 2KClO3 2KCl + 3O2 CaCO3 CaO + CO2 Hoạt động 2: II. Phản ứng trao đổi - Nhận xét về các tính chất trên ở sản phẩm? - Những phản ứng như trên gọi là phản ứng trao đổi - Vậy thế nào là phản ứng trao đổi? - Khi nào phản ứng trao đổi xảy ra? GV bổ sung thêm Gv lưu ý cho HS về phản ứng trung hoà 1. Nhận xét về các phản ứng hoá học của muối HS: Sản phẩm đều có chất không tan trong dung dịch sau phản ứng Các phản ứng trong dung dịch của muối với axit, bazơ, muối đều có sự trao đổi thành phần hoá học cho nhau 2. Phản ứng trao đổi HS trả lời theo Sgk 3. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi HS: Khi sản phẩm có chất không tan trong dung dịch sau phản ứng hoặc chất khí tạo thành sau phản ứng * Phản ứng trung hoà cũng là phản ứng trao đổi III. Củng cố – Luyện tập - Nhắc lại nội dung chính đã học trong bài? - Bài tập: Viết các phương trình hoá học theo dãy: Zn ZnSO4 ZnCl2 Zn(NO3)2 Zn(OH)2 ZnO * Hãy phân biệt các loại phản ứng trên IV. Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc kiến thức đã học trong bài - Làm bài tập: 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 tr 33 – Sgk
File đính kèm:
- hoa 9 tuan 7 10 -11.doc