Giáo án Hóa học lớp 9 - Tuần 16 - Tiết 32 - Bài 22: Tính Theo Phương Trình Hóa Học

Bài 1:-Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng (m)

-Tính số mol của 13(g) kẽm (Zn)

Bài 2 a) Nêu các bước lập phương trình hóa học.

b) Đốt cháy kẽm (Zn) trong khí oxi (O2) ta thu được kẽm oxit (ZnO)

 - Lập PTHH

 - Cho biết ý nghĩa của phản ứng

 - Nếu có 13(g) kẽm tác dụng với 3,2(g) oxi thì thu được bao nhiêu gam kẽm oxit?

 

ppt10 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 9 - Tuần 16 - Tiết 32 - Bài 22: Tính Theo Phương Trình Hóa Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ TRƯƠNG THỊ NHƯ ÝBài 2 a) Nêu các bước lập phương trình hóa học.b) Đốt cháy kẽm (Zn) trong khí oxi (O2) ta thu được kẽm oxit (ZnO) - Lập PTHH - Cho biết ý nghĩa của phản ứng - Nếu có 13(g) kẽm tác dụng với 3,2(g) oxi thì thu được bao nhiêu gam kẽm oxit?Bài 1:-Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng (m)-Tính số mol của 13(g) kẽm (Zn)KIỂM TRA BÀI CŨBài 1: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng:Số mol của 13g kẽm: Bài 2: - PTHH: - Ý nghĩa: Cứ 2 nghuyên tử kẽm tác dụng với 1 phân tử oxi tạo thành 2 phân tử kẽm oxitTheo định luật bảo toàn khối lượng: mZnO= mZn + mO2= 13+3,2= 15,2 (g)KIỂM TRA BÀI CŨTuần 16. Tiết 32TÍNH THEO TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCI/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?1. Ví dụ1.Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic.Tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 100g CaCO3GIẢI- Số mol CaCO3 : nCaCO3=-Số mol CaO thu được:-Theo pt: 1 mol CaCO3 phản ứng thu được 1 mol CaOKhối lượng vôi sống thu được:mCaO= nCaO. MCaO=1. 56=56 (g)Tuần 16. Tiết 32I/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?2. Đốt cháy hoàn toàn 13 g kẽm trong khí oxi thu được kẽm oxit (ZnO).Lập PTHHTính khối lượng oxi tham gia pư. Tính khối lựong kẽm oxit tạo thành.GIẢIa) PTHH : Khối lượng O2: mO2= nO2.MO2 = 0,1.32=16(g)c) Khối lượng oxit: Theo PTHH: n ZnO= nZn= 0,2 (mol)mZnO=nZnO.MZnO= 0,2.81=16,2 (g) I/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?1. Ví dụTÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCb) Số mol kẽm : Tuần 16. Tiết 32I/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?1. Ví dụTÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC2. Các bước tiến hànhBước 1:Viết PTHH.Bước 2: Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol.Bước 3: Dựa vào PTHH tìm số mol của chất tham gia hoặc chất sản phẩm.Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m=n.M) hoặc thể tích ở đktc (v=n.22,4).Tuần 16. Tiết 32I/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?1. Ví dụTÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC2. Các bước tiến hành3. Vận dụngBài tập: Cho 2,8g sắt tác dụng với axit clohidric(HCl)tạo thành muối sắt (II) clorua và khí hiđro. Lập phương trình và tính khối lượng axit cần dùng.GiảiPTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2Số mol sắt:Theo PTHH: nHCl=2nFe=2.0,05=0,1 (mol)Khối lượng axit cần dùng:mHCl= nHCl.MHCl= 0,1. 36,5= 3,65 (g)	Tuần 16. Tiết 32Hướng dẫn về nhà Học thuộc bài.Làm bài tập 3a, 3b (SGK), tham khảo bài tập sách bài tập.Ôn tập các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 22. 

File đính kèm:

  • pptGA DT.ppt
Giáo án liên quan