Bài giảng Tiết 23: Dãy hoạt động hóa học của kim loại (tiết 3)

Kiến thức :

- HS biết dãy hoạt động hóa học của kim loại.

- HS hiểu được ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại.

2. Kỹ năng :

- Biết cách tiến hành nghiên cứu một số TN đối chứng để rút ra KL hoạt động mạnh, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp. Từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy.

- Vận dụng được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối.

 - Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 985 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 23: Dãy hoạt động hóa học của kim loại (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 
I.	MỤC TIÊU:
1. 	Kiến thức : 
- HS biết dãy hoạt động hóa học của kim loại.
- HS hiểu được ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại.
2.	Kỹ năng :
- Biết cách tiến hành nghiên cứu một số TN đối chứng để rút ra KL hoạt động mạnh, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp. Từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy.
- Vận dụng được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối.
	- Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp.
II.	CHUẨN BỊ:
1. Hoá chất : Fe, Cu, Na, HCl, CuSO4, AgNO3, phenolphtalêin, nước, H2SO4.
2. Dụng cụ : ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cốc thủy tinh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
Dự kiến tên HS: .
..
Câu hỏi và dự kiến trả lời:
HS 1: Nêu tính chất hoá học của kim loại. Viết PTHH minh họa.
KL + oxi ® oxit kim loại	
KL + phi kim khác ® muối:	
KL + axit ® muối + H2	Zn+ H2SO4"ZnSO4 + H2#
KL + muối ® muối mới + KL mới	
HS 2: Làm bài tập 4 trang 51 SGK.
	Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2	2Mg + O2 ® 2MgO
	Mg + H2SO4 ® MgSO4 + H2	Mg + 2AgNO3 ® Mg(NO3)2 + 2Ag
	Mg + S MgS
3. Bài mới :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV sử dụng phương trình số 4 bài 4: Mg + 2AgNO3 ® Mg(NO3)2 + 2Ag.
GV nêu vấn đề: Trong phương trình này Mg đẩy Ag ra khỏi dung dịch muối bạc. Nếu chúng ta làm thí nghiệm ngược lại, cho Ag tác dụng với dung dịch Mg(NO3)2 phản ứng có xảy ra không ? Dãy hoạt động hoá học của kim loại sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu dãy hoạt động hoá học được xây dựng như thế nào?
I.. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào ?
Thí nghiệm 1
2Na + 2H2O ® 
	 2NaOH + H2 (k)
Na mạnh hơn Fe. Ta xếp Na, Fe
Thí nghiệm 2
Fe(r) + CuSO4(dd)® 
	 FeSO4 (dd) + Cu (r)
Fe mạnh hơn Cu.Ta xếp Fe, Cu
Thí nghiệm 3
Cu(r) + 2AgNO3(dd) ®
 Cu(NO3)2 (dd) + 2Ag(r)
Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag. 
Ta xếp : Cu, Ag
Thí nghiệm 4
Fe +2HCl ® FeCl2 +H2
Kết luận: Ta xếp : Fe, H, Cu
Dãy hoạt động hóa học của kim loại :
K Na Mg Al Zn Fe Pb H Cu Ag Au
Thí nghiệm 1:
GV: Làm thí nghiệm cho HS quan sát: Cho 1 mẩu Na vào cốc 1 đựng nước cất có thêm vài giọt dung dịch phenolphtalêin.
Cho 1 chiếc đinh sắt vào cốc 2 cũng đựng nước cất có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalêin.
GV: Yêu cầu HS nêu hiện tượng, nhận xét, viết PTPƯ.
GV: Gọi HS nêu kết luận
GV: Hướng dẫn các nhóm thí nghiệm 2, 3, 4 như SGK.
GV: Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả thí ngiệm.
GV: Gọi HS lên bảng viết PTHH xảy ra.
GV : Em hãy rút ra kết luận từ các thí nghiệm trên?
GV: Căn cứ vào các kết luận ở các thí nghiệm trên, em hãy sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học.
GV: Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau, người ta đã sắp xếp được các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học như sau:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.
HS: Theo dõi thí nghiệm của GV, ghi lại hiện tượng.
HS: Đại diện nhóm nêu nhận xét và viết PTPƯ:
Cốc 1: Na chạy nhanh trên mặt nước, có khí thoát ra, dung dịch có màu đỏ.
Cốc 2: không có hiện tượng gì.
2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2 (k)
HS: Na hoạt động hoá học mạnh hơn Fe. Ta xếp Na, Fe.
HS: theo dõi GV hướng dẫn ® Các nhóm thí nghiệm, ghi lại hiện tượng, nêu nhận xét .
HS: Ở thí nghiệm 2:
- Ống nghiệm 1: có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh dung dịch nhạt dần.
- Ống nghiệm 2: không có hiện tượng gì.
HS: Nhận xét: Fe đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối.
HS: Lên bảng viết PTHH.
Fe(r) + CuSO4(dd)® FeSO4 (dd) + Cu (r)
HS: Sắt hoạt động hóa học mạnh hơn đồng. 
Ta xếp : Fe, Cu
HS: Ở thí nghiệm 3:
- Ống nghiệm 1: có chất rắn màu xám bám ngaòi dây đồng, dung dịch chuyển sang màu xanh.
- Ống nghiệm 2: không có hiện tượng gì.
HS: Nhận xét: Cu đẩy được Ag ra khỏi dung dịch muối.
HS: Lên bảng viết PTHH.
Cu(r)+2AgNO3(dd)®Cu(NO3)2(dd)+Ag(r)
HS: Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag. 
Ta xếp : Cu, Ag
HS: Ở thí nghiệm 4:
- Ống nghiệm 1: có nhiều bọt khí thoát ra
- Ống nghiệm 2: không có hiện tượng gì
HS: Nhận xét: Fe tác dụng được với dung dịch HCl còn đồng thì không tác dụng được.
PTHH : Fe +2HCl ® FeCl2 +H2
Kết luận: Ta xếp : Fe, H, Cu
HS: Na, Fe, H, Cu, Ag.
HS: Ghi vào vở.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học
II. Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học
1. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải.
2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng ra khí H2.
3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axít (HCl, H2SO4 loãng ) giải phóng ra khí H2.
4. Kim loại đứng trước (trừ K, Na,) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối
GV : Bằng hệ thống câu hỏi (được ghi trong phiếu học tập):
- Các kim loại được sắp xếp như thế nào trong dãy hoạt động hóa học của kim loại?
- Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường?
- Kim loại ở những vị trí nào phản ứng với dung dịch axít giải phóng ra khí H2?
- Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối?
Viết PTHH minh hoạ
Cho các nhóm hoạt động : Thảo luận, rút ra kết luận về ý nghĩa của dãy hoạt động của kim loại. 
HS: thảo luận nhóm theo hệ thống câu hỏi GV giao, rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét, bổ sung
Dãy hoạt động hoá học của kim loại cho biết :
1. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải.
2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng ra khí H2
PTHH :2K + 2H2O ® 2KOH + H2
3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axít (HCl, H2SO4 loãng ) giải phóng ra khí H2.
PTHH :Mg +2HCl ® MgCl2 +H2
4. Kim loại đứng trước (trừ K, Na,) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối
PTHH: Cu +2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag
4. Củng cố:
GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Bài tập 1: Cho các kim loại Mg, Fe, Cu, Zn, Ag, Au. Kim loại nào tác dụng được với:
a) Dung dịch H2SO4 loãng
b) Dung dịch FeCl2
c) Dung dịch AgNO3
Viết các PTPƯ xảy ra.
Bài tập 2: Hoàø tan hoàn toàn 6 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe bằng dung dịch HCl, phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít khí ở đktc.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
HS: làm bài luyện tập.
Bài tập 1:
a) Phản ứng với H2SO4 loãng
Mg + H2SO4 ® MgSO4 + H2
Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2
Zn + H2SO4 ® ZnSO4 + H2
b) Phản ứng với dung dịch FeCl2
Mg + FeCl2 ® MgCl2 + Fe
Zn + FeCl2 ® ZnCl2 + Fe
c) Phản ứng với dd AgNO3
Mg + 2AgNO3 ® Mg(NO3)2 + 2Ag
Zn + 2AgNO3 ® Zn(NO3)2 + 2Ag
Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2AgNO3 ® FeNO3)2 + 2Ag
Bài tập 2:
nH2 = 0,05 mol
Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl, chỉ có Fe phản ứng.
PTHH: Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
Theo phương trình: 
nFe = nH2 = 0,05 mol
=> mFe = 2,8 gam
=> mCu = 3,2 gam.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập 1 -5 tr 54 SGK.
- Xem trước tính chất hoá học của Al.
- Hướng dẫn bài tập 5· tr 54 SGK:
- Tính số mol của H2 = 0,1 mol
- Viết PTPƯ:
Zn + H2SO4 ® ZnSO4 + H2
Theo PTPƯ ta có mol Zn = 0,1
=> mZn = 0,1 x 65 = 6,5 gam
=> m Cu = 4 gam

File đính kèm:

  • docTiet_ 23.doc