Giáo án Hóa học lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống chương trình lớp 8
- HS: Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8
- Phương pháp : Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp
Lớp 9/1 sĩ số HS. Vắng mặt :
Lớp 9/2 sĩ số HS. Vắng mặt :
2. Bài mới
Tuần 1 Ngày soạn : 7/8/2011 Tiết 1 Ngày dạy : 9/8/2011 Lớp dạy : 9/1,2 Ôn tập đầu năm I. Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9 Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH - Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - GV: Hệ thống chương trình lớp 8 - HS: Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8 - Phương pháp : Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm III. Tiến trình dạy học : ổn định lớp Lớp 9/1 sĩ số HS. Vắng mặt : Lớp 9/2 sĩ số HS. Vắng mặt : Bài mới Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung Bổ sung Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ - GV: yêu cầu HS làm bài tập : ở bảng phụ Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp +HS làm việc cá nhân - GV: Gọi một HS lên bảng làm , sửa sai nếu có - GV: Hoàn thành PTHH sau viết các PT trên thuộc loại phản ứng nào? CaO + 2HCl CaCl2 + H2O Fe2O3 + H2 Fe + H2O Na2O + H2O 2NaOH Al(OH)3 t Al2O3 + H2O - GV: mời 1-2 Hs nhắc lại các CT đã học. + HS : Trình bày - GV: ghi lại ở bảng, yêu cầu Hs khác nhận xét , bổ sung . Hoạt động 2: Bài tập GV: Ghi đề bài lên bảng.Yêu cầu HS nghiên cứu, tóm tắt đề Gợi ý : ? Đề bài cho biềt gì ? ? Đề bài yêu cầu tính gì? + HS làm việc cá nhân Gọi một học sinh khá làm bài Gv : Yêu cầu Hs nhận xét.Sau đó gv nhận xét , bổ sung , chỉnh sửa. Hoạt động 3:Củng cố - Định nghĩa : oxit, axit, bazơ, muối - Một số CT hoá học ? Tên hợp chất ( A ) Ghép Loại hợp chất ( B ) 1. axit a. SO2; CO2; P2O5 2. muối b.Cu(OH)2; Ca(OH)2 3. bazơ c. H2SO4; HCl 4.oxit axit d. NaCl ; BaSO4 5.oxitbazơ I.Kiến thức cần nhớ :Oxit, axit, bazơ,muối - Lập PTHH và nhận biết loại phản ứng 2CaO + 2HCl CaCl2 + H2O ( P/ư thế) Fe2O3 + 3 H2 2 Fe + 3H2O( P/ư oxi hóa- khử , phản ứng thế ) Na2O + H2O 2NaOH( P/ư hóa hợp) 2Al(OH)3 t Al2O3 + 3 H2O( P/ư phân hủy) - Một số công thức tính cần nhớ : + CT tính số mol : n = m / M n= V/ 22,4 + CT tính nồng độ phần trăm : mct C% = x 100% mdd + CT tính nồng độ mol : CM = n/ V Hoạt động 2 : Bài tập Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ) Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC) Tính khối lượng axit cần dùng Tính nồng độ % của dd sau phản ứng Giải: nFe = 8,4/ 56 = 0,15 mol PTHH Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (dd) Theo PTHH : nH2 = nFeCl2 = nFe = 0,15 mol nHCl = 2.nH2 = 0,15 .2 = 0,03 mol a. VH2 (ĐKTC) = 0,15 . 22,4 = 3,36,l b. m HCl = 0,3 . 36,4 = 10,95 g c . Nồng độ % của dd sau phản ứng : Khối lượng dung dịch HCl 10,95 .100 mdd = = 100 g 10,95 m FeCl2 = 0,15 .127 = 19,05g mH2 = 0,15 .2 = 0,3g mdd sau phản ứng= 8,4 + 100 -0,3 = 108,1g 19,05 C% FeCl2 = .100% = 17,6% 108,1 Dặn Dò : Chuẩn bị bài 1 Xem lại hoá học 8 ( Bài 26 : oxit ) * Rút Kinh Nghiệm :
File đính kèm:
- Hoa 9 Tiet 1 2011.doc