Giáo án Hóa học lớp 9 - từ tiết 14 đến tiết 19
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết tính chất hoá học của muối: tác dụng với kim loại, dd axit; bazơ, dd muối khác, bị nhiệt phân huỷ.
- Khái niệm về PƯ trao đổi, điều kiện để PƯ trao đổi thực hiện được.
2. Kỹ năng:
- Biết viết PTPƯ; tiến hành thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của muối
- Biết tính toán các bài toán định lượng.
3. Thái độ:
- HS học tập nghiêm túc, say mê.
II. Đồ dùng dạy học
1/ GV:
- Các dụng cụ và hoá chất như SGK yêu cầu.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2/ HS:
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Phương pháp
- Vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức dạy học
*/ Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ
- Thời gian: 7p
- Cách tiến hành.
? Nêu các tính chất hoá học của Ca(0H)2 và viết PTPƯ
+ Làm BT số 2 (SGK- 30)
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất hoá học của muối
- Mục tiêu: HS biết được các tính chất hoá học của muối
- Thời gian: 20p
- Đồ dùng dạy học: đinh sắt, ống nghiệm đựng dd CuS04; BaCl2; dung dịch axit
- Cách tiến hành: Hoạt động nhóm
ộng của GV và HS Nội dung - Trong tự nhiên các em thấy muối ăn có ở những đâu ? - GV giới thiệu: Trong 1m3 nước biển có hoà tan chừng 27 kg muối NaCl, 5 kg MgCl2, 1 kg CuS04 và một số muối khác. - Gọi 1 hs đọc phần 1. - HS quan sát tranh vẽ ruộng muối. - Hoạt động nhóm: các nhóm đọc thông tin sgk và nêu cách khai thác NaCl từ nước biển, cách khai thác NaCl từ mỏ. - Quan sát tinh thể muối ăn, cho biết mầu sắc, mùi vị? - Trình bày ứng dụng của muối ăn? I. Muối Natri clo rua NaCl. 1. Trạng thái tự nhiên: - NaCl có nhiều trong nước biển. - Có trong lòng đất ( mỏ muối) * Cách khai thác + Khai thác từ nước biển. ( SGK) + Khai thác từ trong lòng đất ( mỏ)- ( SGK). 2. ứng dụng: - Làm gia vị và bảo quản thực phẩm. - Dùng để sản xuất Na, Cl2, H2, Na0H, Na2C03, NaHC03. Hoạt động 2: Muối kalinitrat (KNO3) - Mục tiêu: HS biết được tính chất và ứng dụng của muối kalinitrat - Thời gian:10p - Đồ dùng dạy học: Lọ hoá chất đựng KNO3 - Cách tiến hành: hoạt động nhóm - GV giới thiệu (gọi là Diêm tiêu) là chất rắn, mầu trắng. - HS quan sát lọ đựng KN03, cho biết màu sắc. - GV giới thiệu các tính chất của KN03. - Các nhóm hoạt động tìm hiểu ứng dụng của KN03. - Đại diện nhóm học sinh báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv chốt kiến thức. II. Muối Kali nitơrat: KN03 1. Tính chất: - HS làm thí nghiệm. - Tan nhiều trong nước. - Bị phân huỷ ở nhiệt độ cao. - Có tính oxi hóa mạnh. to KN03 KN02+02 2. ứng dụng: ( SGK) V.Tổng kết và hướng dẫn về nhà(10p) 1. Củng cố - Y/ cầu HS làm BT số 1 SGK Cu CuS04CuCl2Cu(0H)2 Cu0 Cu Cu(N03)2. - GV yêu cầu các nhóm làm bài tập ra bảng phụ, rồi cử đại diện trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ xung. 2. HDVN - Dặn HS về học bài và làm bài tập trong sgk Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 16: phân bón hoá học I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS biết phân bón hoá học là gì ? vai trò của các nguyên tố hoá học đối với cây trồng. - Biết tên, thành phần hoá học và ứng dụng của một số loại phân bón hoá học thường dùng. 2/ Kỹ năng: - Nhận biết được một số phân bón hoá học thông dụng. 3/Thái độ: - Hăng hái phát biểu, say mê nghiên cứu môn học. II. Đồ dùng dạy học 1/ GV: - Chuẩn bị các mẫu phân bón hóa học. - Phiếu học tập. 2/ HS: - Phiếu học tập, bảng phụ. III. Phương pháp - Vấn đáp ,trực quan,hoạt động nhóm IV. Tổ chức dạy học */ Khởi động - Mục tiêu:Kiểm tra kiến thức cũ - Thời gian: 7p - Cách tiến hành: + Nêu trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của NaCl. + Bài tập 4 ( SGK). Hoạt động 1: Những nhu cầu của cây trồng - Mục tiêu: HS biết được những nhu cầu của cây trồng - Thời gian:13p - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: hoạt động nhóm Hoạt động của GV và HS Nội dung - Hoạt động nhóm, đọc thông tin SGK và nêu: + Nêu thành phần của thực vật. + Vai trò các nguyên tố h2 đối với cây trồng ? - Các nhóm trình bày rồi bổ xung cho nhau. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. I. Những nhu cầu của cây trồng. 1. Thành phần của thực vật. - Nước: 90 % - Các chất khô: 10% + Trong 10 % các chất khô, 99% là các nguyên tố C, H, N ,K, Ca, P, Mg, S còn 1% là những nguyên tố vi lượng Cu, Zn, Fe, Mn. 2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với thực vật. ( SGK) AS nC02 + mH20 Cn(H20)m+nC02 chất DL ( gluxit) N: Kích thước cây trồng PT. P: KT nội bộ rễ TV K: KT cây trồng ra hoa, tạo hạt và tổng hợp DL. S: Tổng hợp Prôtêin Ca, Mg cần cho TV s2 chất DL cho QH. - Các nguyên tố vi lượng cần cho TV. Hoạt động 2: Tìm hiểu về những phân bón hoá học thường dùng - Mục tiêu: HS biết được những loại phân bón hoá học thường dùng - Thời gian:15p - Đồ dùng dạy học: mẫu các loại phân - Cách tiến hành: hoạt động nhóm Hoạt động nhóm, các nhóm đọc thông tin và cho biết thế nào là phân bón đơn, phân bón đơn gồm những loại nào ? - Các nhóm cử đại diện trình bày và bổ xung cho nhau. - Gv nhận xét. - Yêu cầu các nhóm học sinh quan sát các mẫu phân bón, cho nhận xét về các loại phân, thành phần? - Hoạt động nhóm bàn: đọc thông tin và cho biết phân bón kép là gì ? - Cách tạo ra phân bón kép. - Phân bón vi lượng. - Các nhóm cử đại diện trình bày, bổ xung cho nhau. - GV nhận xét. II. Những phân bón hoá học thường dùng. 1. Phân bón đơn: Chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố N, P, K. a) Phân đạm: - urê C0(NH2)2 tan trong H20 chiếm 49% N. - amoninitơrat NH4N03 tan, chiếm 35% N. - amoni sunfat (NH3)2S04 tan, chiếm 24% N. b) Phân lân: - Phốt phát tự nhiên: thành phần chính là Ca3(P04)2 chưa qua chế biến, không tan, tan chậm trong đất chua. - Supe phốt phát: thành phần chính là Ca(H2P04)2 đã qua chế biến hoá học, tan trong H20. c) Phân Kali - Thường dùng là KCl, K2S04. 2. Phân bón kép: - Là phân bón chứa 2 hay cả 3 nguyên tố hoá học NPK - Tạo ra phân bón kép bằng cách + Hỗn hợp phân bón đơn được trộn vào theo một tỷ lệ thích hợp với từng loại cây trồng. VD: NPK là hỗn hợp của NH4N03 (NH4)HP04 KCl NPK dễ tan, cung cấp đủ cho cây trồng cả đạm, lân, kali. * Tổng hợp trực tiếp bằng phương pháp hoá học như KN03 (kali và đạm) (NH4)HP04 (vừa đạm vừa lân) 3. Phân bón vi lượng: - Có chứa một số nguyên tố hoá học (Bo, Zn, Mndưới dạng h/c) - Cây cần ít nhưng lại rất cần thiết. V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà (10p) 1/ Củng cố - Bài tập: Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong đạm ure C0(NH2)2. - GV phát phiếu học tập, học sinh làm vào phiếu học tập. - HS đổi bài cho nhau. - GV ra đáp án, GV yêu cầu HS chữa bài tập cho nhau và tự cho điểm - yêu cầu làm được MC0(NH2)2 =60 Thành phần % về khối lượng của các nguyên tố là: % C= = 20% %0= = 26.67 % % N= = 46,67 % %H= 100- (20+26,67+46,67)=6,66% 2. HDVN - HS về học bài và làm bài tập sgk Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 17: mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS biết được mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ. 2/ Kỹ năng: - Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - Viết được các phương trình phản ứng hoá học thể hiện sự chuyển hoá giữa các loại hợp chất vô cơ đó. - Phân biệt được một số hợp chất vô cơ cụ thể. Tính thành phần % về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, lỏng, khí. 3/ Thái độ: - HS yêu thích môn hoá học. II. Đồ dùng dạy học 1/ GV: - Bảng cắm ghi sơ đồ SCNC - Phiếu học tập. 2/ HS: - Phiếu học tập, bảng phu. III. Phương pháp - Vấn đáp ,trực quan,hoạt động nhóm IV. Tổ chức dạy học */ Khởi động - Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ - Thời gian: 5p - Cách tiến hành: ? Hãy nêu những loại phân bón hoá học thường dùng và làm bài tập 1sgk tr39 Hoạt động 1: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ - Mục tiêu: HS biết được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ - Thời gian:15p - Đồ dùng dạy học: bảng phụ - Cách tiến hành: hoạt động nhóm Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV treo sơ đồ bảng cắm, học sinh hoạt động nhóm dựa vào bảng SG lên điền bảng phụ. - Các nhóm cử đại diện trình bày, bổ xung cho nhau và hoàn thiện. - GV nhận xét kết qủa các nhóm, chốt lại kiến thức. I. Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ. 1, 2: oxit bazơ +oxit axit muối 3. oxit bazơ +nướcBazơkiềm 4. Bazơ không tan bị nhiệt phân oxit bazơ+nước. 5. oxit axit + nước axit tương ứng. 6. Bazơ+axit muối và nước 7. muối tan + kiềm muối mới + axit mới 8. Muối+ axit muốimới+axit mới. 9. axit+ Bazơ Muối+ nước Hoạt động 2: Những phản ứng hoá học minh hoạ - Mục tiêu: HS biết viết các phương trình phản ứng - Thời gian:15p - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ,phiếu học tập - Cách tiến hành: Hoạt động nhóm - Yêu cầu các em dùng phản ứng hoá học ở mục 2 minh hoạ cho các tính chất ở phần trên. - GV phát phiếu học tập, học sinh các nhóm làm xong đổi cho nhóm khác. - GV đưa ra đáp án, học sinh dựa vào đáp án chữa bài cho nhau. II. Những phản ứng hoá học minh hoạ. - Các nhóm viết phương trình ra phiếu học tập. 3Fe + 2O2 đ Fe3O4 CaO + H2O đ Ca(OH)2 2Na + Cl2 đ 2NaCl Cu + AgNO3 đ Cu(NO3)2 + Ag ¯ Zn + CuSO4 đ ZnSO4 + Cu ¯ CaO + H2O đ Ca(OH)2 CaO + HCl đ CaCl2 + H2O CaO + CO2 đ CaCO3 2NaOH + CO2 đ Na2CO3 + H2O Cu(OH)2 + HCl đ CuCl2 + 2H2O. 2NaOH +H2SO4 đ Na2SO4 + 2H2O 2KMnO4 đ K2MnO4 + MnO2 + O2 CaCO3 đ CaO + CO2 BaCl2 + H2SO4 đ BaSO4 + 2HCl V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà(10p) 1. Củng cố - GV treo bảng phụ với nội dung bài tập, viết PTPƯ cho những biến đổi hoá học sau: 1 2 3 4 a) Na20 Na0H Na2S04 NaCl NaN03 Yêu cầu học sinh viết được 1. Na20+H20 2 Na0H 2. 2 Na0H+H2S04NaS04+2H20 3.Na2S04+BaCl2BaS04+2NaCl 4.NaCl+AgN03NaN03+AgCl 2. HDVN - HS về học bài và làm bài tập sgk Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 18: Luyện tập chương 1: các loại hợp chất vô cơ I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS được ôn tập để hiểu kỹ về tính chất của các loại hợp chất vô cơ, mối quan hệ giữa chúng. 2/ Kỹ năng: - Biết viết phương trình phản ứng hoá học và phân biệt các hoá chất. - Biết giải các bài tập định lượng. 3/ Thái độ: - yêu thích bộ môn hoá học thông qua hiểu biết về mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ. II. Đồ dùng dạy học 1/ GV: - Sơ đồ cắm phân loại hợp chất vô cơ. - Sơ đồ cắm về tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ. 2/ HS: - Bảng phụ, phiếu học tập, ôn lại các kiến thức. III. Phương pháp - Vấn đáp, trực quan,hoạt động nhóm IV. Tổ chức dạy học */ Khởi động - Mục tiêu:Kiểm tra kiến thức cũ - Thời gian: 5p - Cách tiến hành ? Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 3 SGK Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ - Mục tiêu: HS nhớ lại các kiến thức đã học về các hợp chất vô cơ - Thời gian:10p - Đồ dùng dạy học: bảng phụ - Cách tiến hành: hoạt động nhóm Hoạt động của GV và HS Nội dung Nhóm bàn. - GV yêu cầu hoạt động nhóm, ghi nhớ sơ đồ phân loại, ví dụ rồi cử đại diện lên điền vào bảng phụ. - Các nhóm ôn lại kiến thức và trình bày. - Các nhóm bổ xung kiến thức cho nhau. - GV nhận xét để hoàn thiện bảng. Nhóm lớn. - GV phát cho mỗi nhóm 1 sơ đồ bảng phụ trong phiếu học tập, học sinh ghi nhớ kiến thức trong bảng rồi điền vào. - Cử đại diện lên bảng điền vào bảng phụ. - Các nhóm nhận xét bổ xung cho nhau. - GV nhận xét rồi hoàn thiện bảng. I. Kiến thức cần nhớ. 1. P
File đính kèm:
- Hoa 9 chuan KTKN Tich hop new tiet 14 19.doc