Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 8: Một số axit quan trọng (Tiếp theo) - Năm học 2011-2012
1.Kiến thức:
- Axit sufuric đặc có những tính chất hóa học riêng , Tính oxi hóa (tác dụng với những kim loại kém hoạt động) , tính háo nước, dẫn được những PTHH của axit sufuric
- Nhận biết gốc sunfat- nhận biết gốc clorua
2.Kỹ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của axit H2SO4 đặc tác dụng với kim loại.
- Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất của H2SO4 đặc nóng
- Nhận biết được dung dịch axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat- nhận biết gốc clorua
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit H2SO4 trong phản ứng.
II. CHUẨN BỊ:
- Hóa chất: dd H2SO4đặc; Zn ; Al : Fe đường kính, dd BaCl2
- Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thủy tinh, phễu, cốc thuỷ tinh, thìa múc hóa chất giá ống nghiệm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
1.Nêu tính chất hóa học của H2SO4 loảng, Viết PTHH minh họa
2. Làm bài tập số 3
Tuần 4 NS: 15/09/11 Tiết 8 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (TT) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Axit sufuric đặc có những tính chất hóa học riêng , Tính oxi hóa (tác dụng với những kim loại kém hoạt động) , tính háo nước, dẫn được những PTHH của axit sufuric - Nhận biết gốc sunfat- nhận biết gốc clorua 2.Kỹ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của axit H2SO4 đặc tác dụng với kim loại. - Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất của H2SO4 đặc nóng - Nhận biết được dung dịch axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat- nhận biết gốc clorua - Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit H2SO4 trong phản ứng. II. CHUẨN BỊ: - Hóa chất: dd H2SO4đặc; Zn ; Al : Fe đường kính, dd BaCl2 - Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thủy tinh, phễu, cốc thuỷ tinh, thìa múc hóa chất giá ống nghiệm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: 1.Nêu tính chất hóa học của H2SO4 loảng, Viết PTHH minh họa 2. Làm bài tập số 3 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất hóa học: GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: - Lọ 1: đồng tác dụng với H2SO4 loãng - Lọ 2: Đồng tác dụng với ddH2SO4 đặc ? Quan sát hiện tượng , nêu nhận xét và viết pt GV : Làm thí nghiệm biểu diễn: Cho ít đường vào ốmg nghiệm rót từ từ 2-3ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm ? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét? 2. Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng Tác dụng với kim loại: - Làm TN, quan sát, nêu hiện tượng và viết PTHH H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và không giải phóng H2 Cu(r) + 2H2SO4(dd) CuSO4(dd) + SO2(k0+2H2O(l) Tính háo nước: - Quan sát, nêu hiện tượng C12H22O11 11H2O + 12C Hoạt động 4: Nhận biết axit sufuric và muối sufat , gốc clorua: - Hd HS làm thí nghiệm. - Cho BaCl2 lần lượt vào Ống nghiệm 1: H2SO4 Ống nghiệm 2: Na2SO4 à Yêu cầu HS quan sát nhận xét hiện tượng và viếtnpt phản ứng. -Nhấn mạnh kết tủa trắng là muối barisunfat: BaSO4 . Þ Vậy dd BaCl2 được dùng làm thuốc thử để nhận biết gốc. Ngoài BaCl2 còn dùng: Ba(NO3)2, Ba(OH)2 . Bài tập: Có 4 lọ hóa chất mất nhãn đựng các dd không màu sau: Na2SO4, NaCl, NaOH, H2SO4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các hóa chất trên. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm à trình bày à củng cố lại bằng sơ đồ. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm đối chứng và viết phương trình phản ứng xảy ra. - Làm thí nghiệm à nhận biết: Ở mỗi ống nghiệm đều thấy kết tủa trắng. - Phương trình phản ứng: H2SO4 + BaCl2 à BaSO4â (r) + 2HCl Na2SO4+BaCl2à BaSO4 (r)â + 2NaCl Þ Kết tủa trắng (BaSO4) là dấu hiệu nhận biết gốc =SO4. Nhận biết axit sufuric và muối sufat ta dung một trong 3 thuốc thử sau: BaCl2, Ba(OH)2, Ba(NO3)2 - Làm bài tập: Cho quỳ tím vào: đỏ H2SO4, xanh NaOH Cho BaCl2 vào: xuất hiện kết tủa trắng Na2SO4 còn lại là NaCl Na2SO4+BaCl2à BaSO4 (r)â + 2NaCl IV/ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Làm bài tập 3,5 (19) V. DẶN DÒ: -GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập SGK/19 . -Làm bài tập SBT .
File đính kèm:
- tiet7.doc