Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 35: Ôn tập học kỳ I

I. Mục tiêu:

Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ, kim loại, để học sinh thấy được mối quan hệ giữa chúng.

Từ đó rút ra sơ đồ chuyển đổi. Mối quan hệ

Biết lấy ví dụ và viết được phương trình phản ứng biến đổi.

II. Chuẩn bị:

Giáo viên:

Hệ thống câu hỏi

Học sinh Ôn tập lại kiến thức cũ.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giảng dạy)

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 427 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 35: Ôn tập học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Tiết 35
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ, kim loại, để học sinh thấy được mối quan hệ giữa chúng.
Từ đó rút ra sơ đồ chuyển đổi. Mối quan hệ 
Biết lấy ví dụ và viết được phương trình phản ứng biến đổi.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Hệ thống câu hỏi 
Học sinh Ôn tập lại kiến thức cũ. 
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giảng dạy)
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ 
Giáo viên chiếu mục tiêu cảu tiết ôn tập lên màn hình.
+ Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận gồm các nội dung sau:
- Từ kim loại có thể chuyển hoá thành những hợp chất nào?
Viết sơ đồ phản ứng của các chuyển hoá đó?
Giáo viên chiếu lên màn hình sơ đồ chuyển hoá kim loại thành các hợp chất vô cơ.
a) Kim loại Muối 
+ Lấy Ví dụ minh hoạ?
+ Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
b) Kim loại oxit bazơ bazơ muối
+ Lấy Ví dụ minh hoạ?
+ Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
GV: Học sinh làm tương tự với các sơ đồ chuyển hoá còn lại?
I. Kiến thức cần nhớ 
1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ. 
a) Kim loại Muối 
Ví dụ: Mg + 2HCl MgCl2 + H2
b) Kim loại bazơ muối.
ví dụ:
Na NaOH Na2SO4
c) Kim loại oxit bazơbazơ muối
ví dụ: Ca CaO Ca(OH)2 CaSO4
2. Sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại.
 Các sơ đồ chuyển hoá các hợp chất vô cơ thành kim loại.
a) Muối kim loại
Ví dụ: CuCl2Cu
Phương trình phản ứng: 
CuCl2 + Fe Cu + FeCl2
b) Muối bazơ oxit bazơ kimloại
Ví dụ:Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
Hoạt động 2: Bài tập (24P)
Bài tập 1: Cho các chất sau: CaCO3,FeSO4, H2SO4, K2CO3, Cu(OH)2MgO.
Gọi tên, phân loại các hợp chất trên.
Trong các hợp chất trên chất nào tác dụng với:
Dung dịch HCl
Dung dịch KOH
Dung dịch BaCl2 
Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
Giáo viên có thể hướng đẫn học sinh làm bài bằng cách kẻ bảng sau.
II. Bài tập 
TT
Công thức
Phân loại
Tên gọi
Tác dụng với dung dịch HCl
Tác dụng với dung dịch KOH
Tác dụng
với dung dịch
BaCl2
1
CaCO3
Muối không tan
x
2
FeSO4
Muối tan
x
x
3
H2SO4
Axit
x
x
4
K2CO3
Muối tan
x
x
5
Cu(OH)2
Bazơ không tan
x
6
MgO
Oxit bazơ
x
Học sinh thảo luận để viết phương trình phản ứng?
-GV hướng dẫn HS giải BT2 sgk:GV thông báo để sắp xếp 4 chất này thành dãy chuyển đổi hoá học các em cần phải nắm mối quan hệ của chúng 
-GV yêu cầu HS phân loại từng chất và lập mối quan hệ 
-GV yêu cầu HS viết các PTHH
-GV bổ sung và kết luận 
-GV yêu cầu HS nghiên cứu đề bài 
-GV yêu cầu HS tìm ra điểm khác biệt về tính chất hoá học của nhôm, bạc, sắt, 
-GV yêu cầu HS trình bày đầy đủ cách nhận biết và viết PTHH
-GV yêu cầu HS đọc và nghiên cứu BT 10 và tìm PP giải 
-GV yêu cầu HS đổi mà n và tính mdd à mct 
-GV hướng dẫn hs giải bài tập 
-GV bổ sung 
BT2
Al àAlCl3àAl(OH)3àAl2O3
AlàAl2O3àAlCl3àAl(OH)3
2Al+6 HClà2AlCl3 +3H2
AlCl3+3NaOH àNaCl+Al(OH)3 
2Al(OH)3 à Al2O3 +3 H2O
BT3:-Trích 3 mẫu thử cho dd NaOH vào 3 mẫu thử trên mẫu nào có chất khí bay ra là nhôm vì 
Al+ NaOH+H2OàNaAlO2+H2
2 mẫu còn lại không có hiện tượng gì là:Fe và Ag
-Trích 2 mẫu còn lại cho ddHCl vào 2 mẫu trên mẫu nào có chất khí bay ra là Fe vì;
Fe +2HClàFeCl2 + H2
-Mẫu còn lại là Ag
BT10:
n =1,96/56 = 0,035mol 
mdd = 100 x 1,12 =112g
mct = 112/100x 10= 11,2g 
nCuSO4 =11,2/160 = 0,7mol 
a/Fe+ CuSO4àFeSO4 + Cu 
b/nCuSO4 > nFe à nFeSO4 à CM
	IV. CỦNG CỐ + HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Dăn dò học sinh ôn tập để kiểm tra học kỳ 
Ra bài tập về nhà: 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10 SGK/72

File đính kèm:

  • doctiet35.doc
Giáo án liên quan