Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 25 - Bài 19: Sắt

I. MỤC TIÊU:

A.Chuẩn kiến thức, kỹ năng:

1.Kiến thức: Sau bài học học sinh biết:

- Tính chất vật lý, hóa học của kim loại sắt. Biết liên hệ tính chất của sắt và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

2.Kỹ năng:

- Biết dùng thí nghiệm và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hóa học của sắt.

- Viết PTHH minh họa tính chất hóa học của sắt.

3.Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ , sử dụng hợp lý kim loại sắt.

B. Trọngtâm:

Tính chất HH của sắt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.

- Dụng cụ : bình thủy tinh miệng rộng, ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ.

- Hóa chất: Dây sắt hình lò so, bình thu sẵn khí Clo thu sẵn.

III.PHƯƠNG PHÁP:

- Đặt vấn đề, đàm thoại , hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp: 1'

2. Kiểm tra bài cũ: 5'

- Hãy nêu tính chất hóa học của nhôm, viết PTHH minh họa.

- Làm bài tập số 2

3. Bài mới:

 

doc4 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1412 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 25 - Bài 19: Sắt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 25: 
bài 19
Sắt
Ngày soạn: 10/ 11/ 2012
Lớp
Ngày giảng
Số HS vắng
ghi chú
9a
9b
I. Mục tiêu:
A.Chuẩn kiến thức, kỹ năng:
1.Kiến thức: Sau bài học học sinh biết:
- Tính chất vật lý, hóa học của kim loại sắt. Biết liên hệ tính chất của sắt và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
2.Kỹ năng:
- Biết dùng thí nghiệm và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hóa học của sắt.
- Viết PTHH minh họa tính chất hóa học của sắt. 
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ , sử dụng hợp lý kim loại sắt.
B. Trọngtâm:
Tính chất HH của sắt.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ : bình thủy tinh miệng rộng, ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ.
- Hóa chất: Dây sắt hình lò so, bình thu sẵn khí Clo thu sẵn.
IiI.PHƯƠNG pháp:
- Đặt vấn đề, đàm thoại , hoạt động nhóm.
iv. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp: 1'
2. Kiểm tra bài cũ: 5'
- Hãy nêu tính chất hóa học của nhôm, viết PTHH minh họa.
- Làm bài tập số 2
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất vật lý: 7'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 GV yêu cầu HS quan sát mẩu nhôm
? Hãy liên hệ thực tế, nêu tính chất vật lý của sắt?
GV: bổ sung và kết luận tính chất vật lý của sắt
- Kim loại sắt màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện , dẫn nhiệt tốt, dẻo , có tính nhiễm từ.
- Nhẹ ( d = 7,86 g/cm3)
- nhiệt độ nóng chảy: 15390C
Hoạt động 2: Tính chất hóa học: 25'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Làm thí nghiệm biểu diễn đốt cháy sắt trong oxi. Sản phẩm là Fe3O4
? Hãy viết PTHH
GV: làm thí nghiệm: Cho dây sắt vào bình đựng clo
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được và nhận xét?
? Kết luận?
GV: Làm lại thí nghiệm sắt tác dụng với dd HCl
? Nêu nhận xét và viết PTHH?
Chú ý: Sắt không tác dụng với H2SO4đặc nguội, HNO3 đặc nguội
GV: Làm thí nghiệm sắt tác dụng với CuSO4
? Quan sát hiện tượng, viết PTHH?
? Kết luận chung về tính chất hóa học của sắt.Hóa trị của sắt có điểm gì cần chú ý? 
1Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với oxi:
- Nhôm cháy sáng tạo ra chất rắn m,àu trắng
 3Fe(r) + 2O2 (k) t Fe3O4(r)
 (màu nâu đen)
b. Tác dụng với clo:
 2Fe(r) + 3Cl2 (k) 2FeCl3 (r)
- Sắt tác dụng được với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối.
2. Sắt tác dụng với dd axit:
 Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) +H2 (k)
Sắt tác dụng với dd axit tạo thành muối và giải phóng H2
3. Phản ứng với dd muối:
Fe(r) + CuSO4 (dd) FeSO4(dd) +3Cu (r) 
Sắt có đầy đủ tính chất hóa học của một kim loại. Sắt có hóa trị II và III
4.Củng cố: 5'
1. Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài
2. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa
 FeCl2 Fe(NO3)2 Fe
 Fe
 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe 
5. dặn dò: 2'
Làm BT sau bài SGK.
v. rút kinh nghiệm.
_________________________________
Tiết 26: 
bài 20.
Hợp kim sắt: gang, thép
Ngày soạn: 11/ 11/ 2012
Lớp
Ngày giảng
Số HS vắng
ghi chú
9a
9b
I. Mục tiêu:
A.Chuẩn kiến thức, kỹ năng:
1.Kiến thức: Sau bài học học sinh biết:
- Gang là gì, thép là gì? Tính chất và một số ứng dụng của gang và thép
- Nguyên tắc và nguyên liệu sản xuất gang, thép.
2.Kỹ năng:
- Sử dụng các kiến thức về gang và thép vào thực tế đời sống
- Viết dược các PTHH chính xảy ra trong quá trình luyện gang, thép.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ , sử dụng hợp lý kim loại sắt.
B. Trọngtâm:
Hợp kim sắt và sản xuất gang thép.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Mẫu vật: Gang, thép.
- Tranh vẽ: Sơ đồ lò luyện gang.
IiI.PHƯƠNG pháp:
- Đặt vấn đề, đàm thoại , hoạt động nhóm.
iv. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp: 1'
2. Kiểm tra bài cũ: 5'
- Hãy nêu tính chất hóa học của sắt, viết PTHH minh họa?
- Làm bài tập số 2
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hợp kim của sắt: 10'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Giới thiệu hợp kim là gì?
GV: Cho học sinh quan sát mẫu vật
? Dựa vào hiểu biết thực tế và kiến thức đã học em hãy cho biết 
? Gang là gì?
? Thép là gì?
? Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của gang và thép?
? gang và thép có những ứng dụng gì?
- Gang là hợp kim của sắt với một số nguyên tố trong đó C chiếm 2 đến 5%
- Thép là hợp kim của sắt với một số nguyên tố trong đó C chiếm < 2%
Hoạt động 2: Sản xuất gang , thép: 22'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV:Phát phiếu học tập cho các nhóm
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
Nguyên liệu sản xuất gang, thép
Nguyên tắc sản suất gang thép.
Các giai đoạn trong quá trình sản xuất gang thép
Các PTHH cơ bản trong quá trình sản xuát gang thép?
HS các nhóm hoạt động trong 10’ 
Đại diện các nhóm báo cáo
Các nhóm khác bổ sung 
GV: Chuẩn kiến thức
sản xuất gang:
- Nguyên liệu: Quặng sắt, than cốc, không khí giàu oxi
- Nguyên tắc: Dùng CO khử sắt ở nhiệt độ cao
- PTHH chính:
 C(k) + O2 (k) CO2 (k)
 CO2(k) + C (r) 2CO(k)
 CO(k) + Fe2O3 (r) Fe(r) + CO2 (k)
sản xuất gang:
- Nguyên liệu: Gang và sắt phế liệu
- Nguyên tắc: Oxi hóa phi kim và kim loại để tạo rs một số nguyên tố C, Si
- PTHH chính:
 Fe(r) + O2 (k) FeO (r)
 FeO(r) + Si (r) Fe(r) + SiO2(r)
 FeO(r) + Mn (r) Fe(r) + MnO2 (r)
3.Củng cố: 5'
1. Tính khối lượng gang chứa 95% sản xuất được từ 1,2 tấn quặng hematit có chứa 85% Fe2O3, biết rằng hiệu suất của quá trình là 80%
4. dặn dò: 2'
2. Làm BTVN: 5,6
v. rút kinh nghiệm.
_______________________________

File đính kèm:

  • docHOA 9 TIET 25 26.doc