Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 15 - Bài 10: Một Số Muối Quan Trọng

A. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

 - HS biết được những tính vật lí, chất hoá học của một số muối quan trọng như NaCl

- Trạng thái tự nhiên, cách khai thác muối NaCl.

 - Những ứng dụng của muối NaCl

 2. Kỹ năng:

 - Tiết tục rèn luyện cách viết phương trình phản ứng và kĩ năng làm bài tập.

B. CHUẨN BỊ

 Tranh : Một số tranh ứng dụng và cách khai thác muối NaCl

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc5 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 15 - Bài 10: Một Số Muối Quan Trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/10/2012
Ngày dạy: 09/10/2012
Tiết 15 Bài 10 MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
A. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 - HS biết được những tính vật lí, chất hoá học của một số muối quan trọng như NaCl 
- Trạng thái tự nhiên, cách khai thác muối NaCl.
 - Những ứng dụng của muối NaCl 
 2. Kỹ năng:
 - Tiết tục rèn luyện cách viết phương trình phản ứng và kĩ năng làm bài tập.
B. CHUẨN BỊ
 Tranh : Một số tranh ứng dụng và cách khai thác muối NaCl
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ CHỮA BÀI TẬP
Câu 1 : Nêu tính chất hoá học của muối ? Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 2 : Định nghĩa phản ứng trao đổi ? Điều kiện để có phản ứng trao đổi.
Câu 3 : Gọi 2HS chữa bài tập 3 và 4 ( SGK Tr 33 )
Hoạt động 2 
I. MUỐI NATRI CLORUA
? Trong tự nhiên em thấy muối ăn có ở đâu.
GV : Gọi HS đọc phần 1 ( SGK )
GV : Quan sát tranh vẽ về ruộng muối.
? Em hãy trình bày cách khai thác muối ăn từ nước biển.
? Muốn khai thác muối ăn từ mỏ muối trong lòng đất, người ta làm như thế nào.
? Em hãy quan sát sơ đồ và cho biết những ứng dụng quan trọng của NaCl.
? Nêu những ứng dụng của sản phẩm xản xuất từ NaCl như NaOH, Cl2 ......
1. Trạng thái tự nhiên.
HS : Trong tự nhiên muối ăn có trong nước biển , trong lòng đất ( muối mỏ )
HS : Đọc phần 1 SGK và nêu cách khai thác muối NaCl từ nước biển.
2. Cách khai thác
HS : Mô tả cách khai thác 
( SGK )
3. ứng dụng
HS : Nêu các ứng dụng.
+ Làm gia vị và bảo quản thực phẩm
+ Dùng để xản suất Na, Cl2, H2, NaOH,.......
HS : Nêu
Hoạt động 3 
LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ 
GV : Yêu câu HS làm bài tập 1 vào vở và gọi 1 HS lên bảng chữa, chấm vở HS.
Bài tập 1 .Hãy viết các phương trình phản ứng thực hiện những chuyển đổi hoá học sau :
 Cu CuSO4 CuCl Cu(OH)2 CuO Cu
 Cu(NO3)2
GV : Lưu ý HS chọn chất tham gia phản ứng có thể thực hiện được.
Bài tập 2.Trộn 75 g dung dịch KOH 5,6 % với 50 g dung dịch MgCl2 9,5 %.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được. 
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
Hoạt động 4 
BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Bài tập : 1, 2, 3, 4, 5 
(Bài tập 5 hướng dẫn kỹ hơn những bài còn lại)
Ngày soạn;07/10/2012
Ngày dạy: 12/10/2012
Tiết 16 Bài 11 PHÂN BÓN HOÁ HỌC
A. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 - HS biết được phân bón hoá học là gì ? vai trò của các nguyên tố hoá học đối với cây trồng.
 - Biết công thức hoá học một số loại phân bón hoá học thường gặp và một số tính chất của loại phân bón đó.
 2. Kỹ năng:
 - Rèn khả năng phân biệt các mẫu phân, đam, lân, kali.
 - Luyện tập kĩ năng làm bài tập định tính theo công thức hoá học.
B. CHUẨN BỊ
 - Các mẫu phân bón hoá học
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 
KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ CHỮA BÀI TẬP
Câu 1 : Nêu trạng thái tự nhiên các khai thác và ứng dụng của muối NaCl.
Câu 3 : Gọi HS chữa bài tập 4 ( SGK Tr 36 )
Hoạt động 2
NHỮNG PHÂN BÓN HOÁ HỌC THƯỜNG DÙNG
GV : Giới thiệu :
Phân bón hoá học có thể dùng ở dạng đơn hoặc kép.
GV : Thuyết trình 
GV : Cho HS quan sát mẫu vật các loại phân bón
GV : Gọi HS đọc phần : “ Em có biết”.
1. Phân bón đơn.
a) Phân đạm .
 - Urê : CO(NH2)2 tan trong nước. 46%N
 - Amôni nitrat : NH4NO3 tan trong nước. 35%N
 - Amôni sunfat : (NH4)2SO4 tan trong nước 21%N
b) Phân lân.
 - Phophat tự nhiên : thành phần chính là Ca3(PO4)2 không tan trong nước, tan chậm trong ruộng chua.
 - Supephotphat: là phân lân đã qua chế biến hoá học, thành phần chính có Ca(H2PO4)2 tan được trong nước.
c) Phân kali : Thường dùng là KCl, K2SO4 đều dễ tan trong nước.
2. Phân bón kép
Có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố N, P, K.
3. Phân vi lượng 
Có chứa một lượng rất ít các nguyên tố hoá học dưới dạng hợp chất cần thiết cho sự phát triển của cây như Bo, Zn, Mn, .......
HS : Đọc bài đọc thêm.
Hoạt động 3
LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ 
 Bài tập . Hãy tính thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong đạm ure CO(NH2)2.
Nhắc lại nội dung chính của bài.
Hoạt động 4
BÀI TẬP VỀ NHÀ. Bài tập : 1, 2, 3 ( SGK Tr : 39 )

File đính kèm:

  • docHoa 9 tuan 8.doc
Giáo án liên quan