Giáo án Hóa học lớp 9 - Nguyễn Thị Thúy Hằng - Trường THCS thị trấn

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Tái hiện lại kiến thức cơ bản của hoá học lớp 8: CTHH, PTHH, tính chất hoá học của oxi, hiđro, nước.

- Giải được các bài tập tính theo PTHH, tính nồng độ dung dịch

2. Kỹ năng:

- Viết được các CTHH, PTHH có liên quan đến t/c hoá học của oxi, hiđro, nước.

- Giải được các bài tập hoá học

II. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên:

- Bảng phụ: 6đầu bài tập, phấn màu.

- Máy chiếu, giấy trong, bút dạ.

2. Học sinh:

- Ôn tập các kiến thức cơ bản của lớp 8

III. Phương pháp

- Đàm thoại, hoạt động nhóm

IV. Tổ chức giờ học:

1) Ổn định lớp:

9A: / 9B: / 27 9C: / 26

2) Kiểm tra bài cũ: Không

3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:

* Khởi động: ( 1 phút)

? Hoá học lớp 8 đã học những kiến thức cơ bản nào?

- Hs nhắc lại một số kiến thức cơ bản

- GV: Để củng cố lại tất cả các kiến thức đó chuẩn bị cho hoá học lớp 9 hôm nay.

 Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ

* MT: Tái hiện lại những kiến thức cơ bản về CTHH, PTHH, t/c hh của oxi, hiđro, nước, dung dịch

 

doc198 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học lớp 9 - Nguyễn Thị Thúy Hằng - Trường THCS thị trấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương 2
Hoạt động1(15phút).KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
* MT: - Tái hiện lại những kiến thức đã học ở chương 2: Kim loại
 - Viết được PTPƯ minh họa.
Hoạt động của thầy
Nội dung
- Hs hoạt động cá nhân
? Nhắc lại dãy hoạt động của kim loại?
? Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại?
? Kim loại có những tính chất hóa học nào? Viết PTHH minh họa cho từng tính chất?
+ 2 Hs lên bảng (mỗi hs viết 2 tính chất)
- Hs khác nhận xét, bổ sung tính chất
- Gv chuẩn kiến thức
? So sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt?
? Phân biệtt thành phần, tính chất và quá trình sx gang và thép..
- Hs trả lời câu hỏi SGK trang 68
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Tính chất hoá học của kim loại
a) Dãy hoạt động hóa học của kim loại
K, Na, Mg, Al, zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au 
 b) Tính chất hopá học của kim loại
+ Kim loại t/d với phi kim
Với O2 : 4Al + 3O2 2Al2O3
Với pk#: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
+ Kim loại t/d với nước
2K + 2H2O 2KOH + H2 ↑
+ Kim loại t/d với dd axit
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 ↑
+ Kim loại t/d với dd muối
Pb + Cu(NO3)2 Pb(NO3)2 + Cu↓
2) Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau
- SGK
3) Hợp kim của sắt: Thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép
- SGK
4) Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- SGK
Hoạt động 2(25phút).Bài Tập.
* MT: Vận dụng các kiến thức của kim loại để giải các bài tập đinh tính và định lượng, viết các PTHH.
Hoạt động của thầy
Nội dung
- Hs hoạt động cá nhân
+ Dãy 1,2 làm BT 2,3 trước
+ Dãy 3,4 làm BT 4a trước
( Sau đó chuyển đổi để làm cả 3 bài)
- 3 hs lên bảng làm BT
- Hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chuẩn kiến thức
? Muốn làm dạng BT chọ cặp phản ứng ta phải chú ý đến điều gì?
? Giải thích BT 3? nêu đặc điểm chú ý khi làm BT có liên quan đến dãy hoạt động hóa học của kim loại?
- Dạng BT chuyển hóa cần chú ý chọn chất phản ứng cho đúng
- Hs hoạt động nhóm 2 (4’) vào giấy trong
+ Hs trao đổi để làm BT
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả trên máy
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chuẩn kiến thức
- Hs đọc đầu bài
- Hs hoạt động nhóm 4 (5’) vào giấy trong
+ trao đổi, thảo luận vào giấy trong
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả
+ Nhóm khcs nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chuẩn kiến thức
* Dạng Bt tăng giảm thanh kim laọiphải cú ý đến diều kiện gì?
II. Bài tập
Bài 2 - Trang 69 SGk
Cặp không phản ứng: b, c
Cặp phản ứng: a,d
a) 2Al + 3Cl2 2AlCl3 
Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu↓
Bài 3 - Trang 69 SGk
- Kết quả đúng: C) B, A, D, C
Bài 4a - Trang 69 SGk
1. 4Al + 3O2 2Al2O3
2. Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 +3 H2O
3.2AlCl3+3NaOHAl(OH)3 + 3NaCl
4. 2Al(OH)3 2Al2O3 + 3H2O
5. Al2O3 + Mg3MgO + 2Al
6. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 
Bài 5 - Trang 69 SGk
- Gọi khối lượng mol của A là M (gam)
 2A + Cl2 2ACl
gam 2M 2(M + 35,5)
 9,2 23,4
=> 23,4x2M = 2(M + 35,5)x9,2
M = 23
Vậy kim laọi hóa trị I có NTK = 23 là Na
Bài 6 - Trang 69 SGk
- gọi số mol Fe là x
 Fe + CuSO4 CuSO4 + Fe
mol x x x x Khối lượng của Fe tgpư là 56x gam
- Khối lượng của Cu tạo thành là 64 x gam
- Khối lượng thanh kim laoi tăng là:
 64x - 56x = 2,58 - 2,5 = 0,08 gam
x = 0,01 mol
- Khối lượng dd CuSO4 ban đầu là:
mdd CuSO4 = DxV = 1,12 x 25 = 28 g
nCuSO4 = (28x15): (100x160) = 0,02625
- Khối lượng sau phản ứng là
mdd = 28 + 2,5 - 2,58 = 27,92 g
- Nồng độ % của các chất 
C% FeSO4 = 5,44%
C%CuSO4dư=((0,02625-0,01) x 160 x 100 %) : (27,92 )= 9,31%
4) 4) Củng cố: (4 phút)
- Về nhà làm các BT còn lại 
- Chuẩn bị bài TH
5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 2phút)
- BTVN: 22.4, 22.5 SBT
- chuẩn bị giờ sau TH
Ngày soạn: 21/11/2011
Ngày giảng: 9B - 24/11 9C- 30/11 9A- 1/12
Tiết 29: THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thức hiện của các TN
+ Nhôm tác dụng với oxi
+ Sắt tác dụng với lưu huỳnh
+ Nhận biết kim loại nhôm và sắt
2. Kỹ năng
Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các TN trên
- Quan sát, mô tả và giải thích các hiện tượng, viết ccs PTHH
- Viết tường trình TN
3. Thái độ:
- Tự giác, cẩn thận khi làm TN
- Chấp hành nghiêm túc nội quy phòng TN
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị dụng cụ: giá, kẹp gỗ, đèn cồn, ống nghiệm, ống hút, nam châm, đũa, thìa thủy tinh
- Hoá chất: Bột nhôm, bột sắt, bột lưu huỳnh, dd NaOH
2. Học sinh:
- Dũa bột sắt, nam châm nhỏ, 
III. Phương pháp
- Thực hành TN, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức giờ học:
1) Ổn định lớp: (1 phút)
9A: /29 
9B: /27 
9C: /26 
2) Kiểm tra bài cũ: ( phút)
3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Khởi động SGK
Hoạt động1(30phút).
TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM.
* MT: Thực hiện các tN, quan sát, mô tả, giải thích các hiện tượng và viết các PTHH
Hoạt động của thầy
Nội dung
? Sắt và nhôm có những tính chất hóa học nào giống và khác nhau?
- Hs: cá nhân đọc nhanh các tiêu đề
? Bài này ta phải làm những TN nào?
Nêu cách làm 3 TN 1,2,3
- Gv nhận xét và nhấn mạnh khi làm TN phải chú ý đến điều gì
- Hs hoạt động nhóm 6 làm TN
- Chú ý: Dùng ống hút hút bột Al ra bóp từ từ trên ngọn lửa đèn cồn, không bóp mạnh..
+ TN2: trước khi đun phải hơ đều ống nghiệm, đun đến khi có đốm đỏ thì không đun nữa
+ đun xong để nguội thì mới được cho vào giá
- TN3: Dựa vào tính chất hóa học khác nhau của Al và Fe để tiến hành
- Hs tiến hành xong 3 Tn: đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhom skhác nhận xét, bổ sung
- Gv chuẩn kiến thức
? Qua bài TH em đã kiểm chứng được những tính chất nào của Al và Fe
I. Tiến hành TN
1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm với oxi
a) Cách tiến hành
- SGK - T70
b) Hiện tượng TN
- Bột nhôm cháy & có những hạt loé sáng do nhôm t/d với oxi không khí & p/ư toả nhiều nhiệt 
4Al + 3O2 2Al2O3
c) Kết luận: Nhôm tác dụng với oxi tạo ra nhôm oxit
2. Thí nghiệm 2: Tác dụng sắt với lưu huỳnh
a) Cách tiến hành
- SGK - T70
b) Hiện tượng TN
- Hỗn hợp cháy nóng đỏ & toả nhiều nhiệt & khi để nguội có sản phẩm có màu đen (k nhiễm từ)
 Fe + S FeS
c) Kết luận: Sắt tác dụng với lưu huỳnh tạo ra sắt II sun fua
3. Thí nghiệm 3: Nhận biết kim loại nhôm và sắt
a) Cách tiến hành
- SGK - T70
b) Hiện tượng TN
- ống nghiệm có chứa bột Al có khí thoát ra
- ống nghiệm có chứa bột Fe không có hiện tượng gì
2Al + 2NaOH + 2H2O2NaAlO2+ H2 
c) Kết luận: Nhôm tác dụng với dd NaOH tạo ra muối 
Hoạt động2(8phút).
VIẾT BẢN TƯỜNG TRÌNH.
- Gv hướng dẫn hs viết bản tường trình theo mẫu nộp vào cuối giờ học.
4) Củng cố: ( 5phút)
- Gv nhắc lại kiến thức của bài
 - Y/c các nhóm thu dọn hoá chất, rửa ống nghiệm, thu dọn dụng cụ, vệ sinh bàn ghế lớp học
5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 1phút)
- Đọc trước bài 25 tr.74 sgk
Ngày giảng: 27/11/2011
Ngày giảng: 9B- 30/11 9C,A- 3 /12
Tiết 30: TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được tính chất vật lí của phi kim.
- Biết những tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđrô và với oxi.
- Sơ lược về mức độ hoạt động hóa học mạnh, yếu của một số phi kim.
2. Kỹ năng:
- Quan sát TN, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hóa học của phi kim
- Viết được một số PTHH hóa học theo sơ đồ chuyển hóa của phi kim.
- Từ PƯ cụ thể khái quát hoá thành tính chất hoá học của phi kim.
- Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hóa học
3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận khi sử dụng Clo, brôm, iốt..
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- S bột, P, Br....
- Máy chiếu
2. Học sinh:
- Nghiên cứu trước bài mới
III. Phương pháp
- Trực quan, hoạt động nhóm....
IV. Tổ chức giờ học:
1) Ổn định lớp: ( 1phút)
9A: /29 
9B: /27 
9C: /26 
2) Kiểm tra bài cũ: Không
3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Khởi động: (1 phút) SGK
Hoạt động 1(7 phút).
TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA PHI KIM.
* MT:qua quan sát các mẫu phi kim và kiến thức đã học để rút ra nhận xét về tính chất vật lý của phi kim.
Hoạt động của thầy
Nội dung
- Gv cho Hs quan sát các mẫu phi kim: dd brôm, C, H2, S, Cl đựng trong các lọ.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét về trạng thái, màu sắc của các phi kim đó.
- Cá nhân hs trả lời, hs khác bổ sung
- Gv yêu cầu hs sử dụng cụ để thử tính dẫn nhiệt và nhiệt độ nóng chảy của phi kim.
- Yêu cầu HS tự rút ra nhận xét.
- Gv lưu ý Hs một số phi kim độc: clo, brôm, iôt. Cần cẩn thận khi làm TN và tiếp xúc với các phi kim này.
I. Tính chất vật lí của phi kim
- SGK 
Hoạt động 2:(30 phút).
 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM.
* MT: Hs sử dụng vốn kiến thức và quan sát TN để nhận xét, viết PTHH minh hoạ cho các tính chất hoá học của các phi kim.
Hoạt động của thầy
Nội dung
? Hãy nhắc lại tính chất hoá học đã học về kim loại có liên quan đến tính chất hoá học của phi kim?
- Gv Chiếu nội dung TN: Cl với Fe, Cu.
- Viết PTHH minh hoạ?
- Hs thảo luận nhóm bàn theo nội dung: 
+ Viết tất cả phương trình p/ư mà em đã biết trong đó có chất tham gia p/ư là phi kim (3 phút)
? Nêu kết luận về tính chất hoá học của phi kim.
- Gv nhận xét & phân loại các phương trình p/ư theo t/c hoá học của phi kim
- Gv Chiếu nội dung TN: cho clo tác dụng với hiđrô. 
- Nhận xét về màu sắc của lọ đựng clo trước khi tham gia phản ứng?
? Nhận xét màu của giấy qùy? Giải thích?
+ giấy qùy tím hoá đỏ vì dd tạo thành có tính axit
- Y/c học sinh viết phương trình p/ư có - Gv nhận xét & chốt kiến thức.
- Như vậy ngoài phi kim khác như C, S, Br2... tác dụng với hiđro cũng tạo thành hợp chất khí
 C + 2H2 CH4
? Hãy mô tả lại hiện tượng của p/ư đốt lưu huỳnh trong oxi & ghi trạng thái, màu sắc của các chất trong p/ư?
- Gv nhận xét chốt kiến thức
- Gv cho Hs đọc SGK
? Để xác định mức độ hoạt động của phi kim ta căn cứ vào đâu?
- Căn cứ vào khả năng phản ứng của Pk với kim loại:
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 
Fe + S FeS
hoặc Cl2 + 2 NaBr p/ư của phi kim đó với kim loại & hiđro
II. Tính chất hoá học của phi kim
1. Tác dụng với kim loại.
- Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối.
2 Na + Cl2 2NaCl
 (r) (k) (r)
 2Al + 3S Al2S3
- Oxi t/d với kim loại tạo thành oxit
3Fe + 2O2 Fe2O3
 2 Zn + O2 2 ZnO
2. Tác dụng với hiđro
- Oxi tác dụng với hiđro tạo thành hơi nước.
2H2 + O2 2 H2O
- 

File đính kèm:

  • docgioa an.doc
Giáo án liên quan