Giáo án Hóa học Lớp 9 - Năm học 2012-2013

1. Mục tiêu.

a. Về kiến thức:

- Học sinh được hệ thống lại các kiến thức cơ bản được học ở lớp 8 về cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo lên nguyên tử, công thức hoá học của chất, các khái niệm về các loại phản ứng hóa học.

- Khái niệm oxít, axít, bazơ, muối và cách gọi tên các loại hợp chất đó

b. Về kĩ năng:

-HS phân biệt và nhận biết được các hợp chất vô cơ

c. Về thái độ:

- Qua tiết học học sinh thêm yêu thích bộ môn. Biết áp dụng bộ môn vào đời sống sản xuất.

2. Chuẩn bị của GV và HS.

a. Chuẩn bị của giáo viên:

- Ô chữ, phiếu học tập.

b. Chuẩn bị của học sinh:

- Ôn lại kt cơ bản lớp 8.

 

doc264 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t trung tính : CO không tác dụng với nước , với axit, dd bazơ
b. CO là1 chất khử : Ở nhiệt độ cao CO khử được các oxit của kim loại 
 4CO + Fe3O4 3Fe + 4CO2 
3. Ứng dụng : (SGK)
II. Cacbon đioxit (18')
Công thức phân tử: CO2 
Phân tử khối : 44
1. Tính chất vật lí : 
CO2 tồn tại ở thể khí, không màu, không vị, tan được trong nước, không duy trì sự sống và sự cháy, nặng hơn không khí .
2. Tính chất hóa học :
a. Tác dụng với nước :
 CO2 + H2O H2CO3 
b. Tác dụng với dd kiềm :
 CO2 + NaOH NaHCO3
 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
c. Tác dụng với oxit bazơ
 CO2 + CaO CaCO3 
3. Ứng dụng.
(SGK)
c. Củng cố, luyện tập. ( 2')
?Em hãy cho biết CO2 có những tính chất hóa học cơ bản nào ? Viết PTPƯ chứng minh.
- Hướng dẫn cách tính % về thể tích trong hỗn hợp 
d. Hướng dẫn học sinh tư học ở nhà.( 1') 
	- Học bài làm các bài tập cuối bài
	- Nghiên cứu trước bài ôn tập học kỳ I.
4, Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
 - Thời gian cho từng phần:.....................................................................................
 - Nội dung kiến thức:..............................................................................................
 - Phương pháp dạy:.................................................................................................
 - Học sinh:..............................................................................................................
Ngày soạn:13/12/ 2012 Ngày giảng: 19/12/2012 Lớp 9A
 Ngày giảng: 19/12/2012 Lớp 9B
 Ngày giảng: 19/12/2012 Lớp 9C
Tiết 35
Bài 24. ÔN TẬP KỌC KÌ I
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức: 
-Học sinh nắm được các kiến thức sau :
Củng cố hệ thống hóa kiến thức về tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, kim loại để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ 
b. Về kĩ năng:
Biết vận dụng kiến thức để làm các bài tập định tính và định lượng .
Biết vận dụng tính chất hóa học để lập sơ đồ và hoàn thành các sơ đồ chuyển hóa giữa các chất với nhau .
c. Về thái độ:
HS có thái độ nghiêm túc và tĩ mĩ trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS. 
a. Chuẩn bị của giáo viên: 
GA+ TLTK...
b. Chuẩn bị của học sinh:
Ôn tập kiến thức chương I và II .
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ :
- Kết hợp với bài mới
- ĐVĐ (1'): 
Để chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ 1 được tốt hơn hôm nay thầy và các em cùng vào tìm hiểu bài ôn tập học kỳ 1.
b. Dạy nội dung bài mới:
? yêu cầu HS nhắc lại các tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, kim loại .
? Từ kim loại có thể chuyển hóa thành các loại hợp chất nào viết sơ đồ chuyển hóa đó .
a. Kim loại → muối
b. Kim loại → bazơ → muối → muối mới 
c. Kim loại → oxit bazơ → bazơ → muối 
d. Kim loại → oxit bazơ → bazơ → muối 
bazơ → muối → muối mới
? Viết các PT chứnh minh sự chuyển hóa đó .
a. Na → NaCl
b. Na→NaOH →NaSO4 →BaSO4
c. Ca → CaO →Ca(OH)2 →CaCl2 
d. Al→Al2O3 →AlCl3 →Al(OH)3 
→ Al2(SO4)3 → Na2SO4 . 	
Bài tập :? Yêu cầu HS làm BT 3/(SGK tr 72 )
- Gợi ý các em dựa vào tính chất hoá học để làm bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 6.
? Gọi học sinh đọc nội dung bài?
- Có thể gọi x là hoá trị của Fe rồi thông qua ptpư tìm x→ CTPT của muối sắt.
? Gọi học sinh đọc nội dung bài
- Hướng dẫn học sinh làm.
I Kiến thức cần nhớ :(15')
Sự chuyển hóa kim loại thành các hợp chất vô cơ :
HS:
a. Na → NaCl
2 Na + 2HCl → 2NaCl + H2
b. Na→NaOH →NaSO4 →BaSO4
2Na + H2O→ NaOH + H2
 2NaOH + H2SO4 →Na2SO4 + 2H2O
 Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
c. Ca → CaO →Ca(OH)2 →CaCl2
 2Ca + O2 → 2CaO
 CaO + H2O → Ca(OH)2 
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
d. Al→Al2O3 →AlCl3 →Al(OH)3 
→ Al2(SO4)3 → Na2SO4 . 
4Al + 3O2 → 2Al2O3
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
AlCl3 + 3NaOH→Al(OH)3 + 3NaCl
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
Al2(SO4)3 + 6NaOH→ Na2SO4 + Al(OH)3 
II. Bài tập :
HS: 
Bài tâp 3.
Dùng dd NaOH đặc nhận biết KL Al (Fe và Ag không phản ứng).
- Dùng dd HCl phân biệt Ag và Fe chỉ có Fe pư còn Ag ko pư với HCl. 
PTPƯ:
2Al+2NaOH+2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2 ↑
Fe + 2HClFeCl2 + H2
Bài tâp 6.
Dùng phương án a nước vôi trong là tốt nhất vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả khí thải tạo thành chất kết tủa hoặc dd.
PTPƯ:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
2NaOH + H2S → Na2S + H2O
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O 
Bài tâp 9.
Gọi hoá trị của muối sắt là x. theo đầu bài ta có:
 FeClx + xAgNO3 → AgClx + Fe(NO3)X
(56+x.35,5)g x(108+35,5)g
 3,25g 8,61g
Từ đó lập phương trình có ẩn số x giải được x = 3.
Vậy công thức của muối sắt là FeCl3
Bài tâp 10.
Dựa vào PTHH:
Fe + Cu → FeSO4 + Cu và theo số liệu đầu bài ta được:
Số gam CuSO4 tham gia pư = 1,96g và Fe = 5,6g.
Số gam CuSO4 trong 100ml dd 10% =11,2g.
Trong dd còn dư: 5,5g CuSO4.
Vậy nồng độ mol của dd CuSO4 sau pư là: 0,35M
c. Củng cố luyện tập. ( 1')
GV : Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học .
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà .( 1') 
Về nhà xem lại phần ôn tập giờ sau kiểm tra HKI
4, Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
 - Thời gian cho từng phần:.....................................................................................
 - Nội dung kiến thức:..............................................................................................
 - Phương pháp dạy:.................................................................................................
 - Học sinh:..............................................................................................................
Ngày soạn:13/12/ 2012 Ngày giảng: 21/12/2012 Lớp 9A
 Ngày giảng: 21/12/2012 Lớp 9B
 Ngày giảng: 21/12/2012 Lớp 9C
Tiết 36. KIỂM TRA HỌC KÌ 1 
1. Mục tiêu bài kiểm tra:
a. Về kiến thức: 
Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của hs tập chung vào các vấn đề trọng tâm trong những kiến thức đã học về oxit, axit, bazơ, muối và kim loại qua đó đánh giá được chất lượng của việc dạy và học
b. Về kĩ năng:
Viết PTHH, vận dụng giải các bài tập định tính, định lượng
c. Về thái độ:
Giáo dục tính nghiêm túc, tự giác trong kiểm tra thi cử.
2. Nội dung đề:
Ma trận đề kiểm tra học kì 1 hóa lớp 9
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng sáng tạo
Vận dụng ở mức độ thấp
Vận dụng ở
mức cao hơn
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 Chương 1. Các loại hợp chất vô cơ. Chương 2. Kim loại.
- Nhận biết các chât vô cơ dựa vào khái niện hay định nghĩa đã học (câu 3)
-Từ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ dùng để nhận biết các chất ( câu 2).
- Từ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ và kim loại hoàn thành các phương trình phản ứng( câu1)
- Dựa vào tính chất hoá học của kim loại và axit viết phương trình phản ứng.
- Từ các công thức tính số mol suy ra số mol các chất có thể tính được thông qua đề bài cho (câu 4)
- Từ công thức tính khối lượng liên quan đến số mol và công thức tính thể tích liên quan đến nồng độ mol các em định hướng cách giải bài tập thuộc loại tính theo phương trình phản ứng hoá học (câu 4)
Số câu hỏi
1
2
 1
4
Số điểm
 2
4
4
10
Tổng số câu
Tổng số điểm
Phần trăm
1
2
20%
2
4
40%
1
4
40%
4
10
(100%)
Câu1 (2đ). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) CaO + CO2 → 
b) HCl + Zn → 
c) NaOH + H2SO4→ 
d) K2SO4 + BaCl2 → 
Câu 2 (2đ). 
Nêu phương pháp hoá học nhận biết các khí không màu sau: CO2 , O2 . Viết phương trình phản ứng nếu có?
Nêu phương pháp hoá học nhận biết các chất lỏng không màu sau: Na2SO4, H2SO4, NaOH, H2O.
Câu 3 (2đ). Cho các chất: AlCl3, CO2 , NaOH, HCl, CaO, Fe(OH)2, H2SO4, FeSO4. Các chất trên thuộc loại hợp chất vô cơ nào sau: Oxit, axit, bazơ, muối.
Câu 4 (4đ). cho 2,4g Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,05M:
Viết phương trình phản ứng?
Tính khối lượng muối tạo thành?
Tính thể tích dung dịch HCl 0,05M đã dùng?
3. Đáp án:
Câu1. 
a) CaO + CO2 CaCO3 ( 0,5đ)
b) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 ( 0,5đ)
c) 2NaOH + H2SO4→ Na2SO4 + 2H2O ( 0,5đ)
d) K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2KCl ( 0,5đ)
Câu 2. 
a) Lấy mỗi khí 1 ít mẫu thử cho đi qua dung dịch nước vôi trong nếu có hiện tượng vẩn đục→ là CO2 khí không có hiện tượng gì là O2 
PTPƯ: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O ( 1đ)
 rắn trắng
b) – Dùng quì tím thử các dung dịch nếu: ( 1đ)
+ Quì tím hoá đỏ → H2SO4
+ Quì tím hoá xanh → NaOH
- Dùng BaCl2 thử 2 dd còn lại nếu có hiện tượng tạo ra chất rắn trắng là Na2SO4 chất còn lại là H2O không có hiện tượng gì.
PTPƯ: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
Câu 3. 
- Oxit: CO2 , CaO ( 0,5đ)
- Axit: HCl, H2SO4 ( 0,5đ)
- Bazơ: Fe(OH)2, NaOH ( 0,5đ)
- Muối: FeSO4 , AlCl3 ( 0,5đ)
Câu 4. 
- Số mol Mg = 2,4:24= 0,1mol.
a) PTPƯ: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ( 1đ)
- Theo PT 1 2 1
- Theo bài 0,1 ? ?
Theo PTPƯ→ số mol của HCl = 0,2 mol và số mol của MgCl2 = 0,1 mol ( 1đ)
b) Khối lượng của muối MgCl2 = 0,1.95 = 9,5g ( 1đ)
c) Thể tích HCl = 0,2:0,05= 4 lít 
 ( 1đ)
4. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra:
 - Về kiến thức:........................................................................................................
 - Về kĩ năng vận dụng của HS:...............................................................................
 - Cách trình bày, diễn đạt bài kiểm tra:.................................................................. 
Ngày soạn:02/01/ 2013 Ngày giảng: 08/01/2013 Lớp 9A
 Ngày giảng: 11/01/2013 Lớp 9B
 Ngày giảng: 11/01/2013 Lớp 9C
Tiết 37. 
Bài 29. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT.
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức: 
- Qua bài HS biết H2CO3 là axit yếu không bền.
	- Biết được TCHH của muối cacbonat.
	- Chu trình cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
b. Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, hình ảnh thí nghiệm rút ra TCHH của muối cacbonat.
	- Kĩ năng nhận biết một số muối cacbonat cụ thể.
c. Về thái độ:
- Rèn kĩ năng cẩn thận, tỉ mỉ khi thực hành.
	- Biết áp dụng giải thích các hiện tượng trong đời sống và sản xuất.
2. Chuẩn bị của GV và HS. 
a. Chuẩn bị của giáo viên: 
- GA, dụng cụ ( tranh, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm giá đỡ), hoá chất ( Na2CO3, NaHCO3, HCl, K2CO3 Ca(OH)2, CaCl2).
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Chuẩn bị trước bài mới ở nhà...
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ :
- Không.
* ĐVĐ (1'): 
Axi

File đính kèm:

  • docHOA 9 2012 -2013.doc