Giáo Án Hóa Học Lớp 9 - Học Kỳ I - Trần Quốc Hùng
I. Mục tiêu:
- hs nắm được mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ: ôxít, axít, bazơ, muối
-Khắc sâu t/c hoá học của các loại h/c vô cơ
- Rèn kỹ năng viết PTHH, nhận biết chất
- gd ý thức học bài, làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
- Dụng cụ: Tranh sơ đồ mối quan hệ giữa các chất vô cơ ;- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy – học:
1/ Kiểm tra: (4) (bảng phụ) Chữa BT 3/39
2/ Vào bài: (1) phần đầu trang 40SGK
3/ Các hoạt động:
ranh cho biết những ứng dụng của clo - Chỉ trên tranh vẽ => ứng dụng I/ ứng dụng (5’) H 3.4/SGK GV dùng tranh vẽ H3.5 hướng dẫn đ/c Cl2 trong phòng TN + Cho biết ng/l đ/c Cl2 + Tại sao khí Cl2 lại được làm khô bằng H2SO4đ + Cl2 có thể thu úp bình hoặc ngửa bình? + Viết PT đ/ccl từ MnO2 và dd HCl - hs qs tranh theo sự hướng dẫn của gv - ng/l: ddHCl, MnO2-> H2SO4 háo nước không t/d Cl2 -> úp bình vì Cl2 nặng hơn kk - Viết PT II/ Điều chế khí clo (30’) 1. Trong phòng TN: - Dùng dd HCl đậm đặc, MnO2 hoặc KMnO4 - Phản ứng: đun nhẹ 4HCl + MnO2 MnCl2+Cl2+2H2O GV sử dụng dụng cụ đ/c -> giải thích tại sao đp có mn xốp (để Cl2 không tiếp xúc với dd NaOH) + qs và viết PT - qs TN - Viết PT 2. Trong công nghiệp: - Phương pháp điện phân dd NaCl có màng ngăn xốp đp 2NaCl + 2 H2O Cl2 + H2+2NaOH mn IV/Hửụựng daón tửù hoùc: 1/Baứi vửứa hoùc: - Đọc kết luận chung - Hoạt động nhóm BT 10/81SG ; BT 8, 9, 11/81SGK. 2/Baứi saộp hoùc: Caực bon (Chuẩn bị than các loại than) Tiết 33 Soạn ngày:29.11.09 Cácbon (C = 12) I. Mục tiêu: - Nắm được các dạng thù hình của cácbon - Hiểu rõ tính hấp phụ, tính chất hoá học của C, ứng dụng - Rèn kỹ năng qs, viết PT phản ứng - gd ý thức say mê học tập bộ môn II. Đồ dùng dạy học: - Dụng cụ + hoá chất TN (như H3.7 -> 3.9 SGK/83) - 1 số mẫu C III. Hoạt động dạy – học: 1/ Kiểm tra: (4’) Chữa BT 11/81 2/ Vào bài: (1’) phần đầu SGK/82 3/ Các hoạt động: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung y/c hs đọc 1 SGK/82 GV lấy VD: đ/c A do ngtố a tạo ra. đ/c B do ngtố a tạo ra -> A và B là các dạng thù hình của ngtố a - Đọc 1 - Trả lời câu hỏi I/Các dạng thù hình của C (10’) 1. Khái niệm dạng thù hình VD: nguyên tố O có 2 dạng thù hình là O2 và O3 - các dạng thù hình của 1 số nguyên tố hóa học là những đ/c khác nhau do ngtố đó tạo ra GV sử dụng sơ đồ khuyết y/c hs ng/c 1 điền vào các dạng thù hình của C + Nêu t/c từng dạng - Cho hs qs 1 số dạng C y/c điền được như sơ đồ SGK mục 2/82 - qs các loại than 2. Các dạng thù hình của C: Cácbon kim cương than chì C vô định hình GV tiến hành TN (H3.7) + qs hiện tượng? + Nhận xét dd trong cốc + Tại sao mực lại chuyển thành dd trong suốt GV liên hệ thực tế - qs TN phát biểu hiện tượng, y/c nêu được mực qua bột than -> mất màu -> tính hấp phụ II. Tính chất của cácbon (20’) 1. Tính hấp phụ * TN: SGK/82 -> than gỗ có tính hấp phụ màu tan trong dd - Than gỗ có tính hấp phụ giữ trên bề mặt của nó các chất khí, hơi, chất tan trong dd - Than gỗ và than xương mới đ/c -> than hoạt tính + Nêu t/c hoá học của PK GV hướng dẫn C t/d với KL và H2 khó -> PK yếu - Làm TN đốt C cháy ngoài kk với cháy trong O2 GV biểu diễn TN y/c hs hoạt động nhóm + Mô tả TN + Nhận xét hiện tượng + Viết PT - Cho hs đọc 1/84 -> nêu 1 số ứng dụng của C - Dựa vào t/c của PK trả lời câu hỏi - qs TN phát biểu hiện tượng so sánh C cháy trong kk yếu hơn trong O2 - các nhóm qs hoàn thành các câu hỏi - đọc 1 -> nêu ứng dụng 2. Tính chất hoá học a) Tác dụng với ôxi C + O2 CO2 b) cácbon tác dụng với ôxít kim loại *TN: SGK/81 2CuO + C 2Cu + CO2 - ở nhiệt độ cao C còn khử được 1 số ôxít kim loại khác PbO, ZnO -> Zn, Pb III/ ứng dụng (5’) - SGK/83 IV.Hướng dẫn tự học: 1/Bài vừa học: - Hoạt động nhóm BT 2/84SGK - Dặn dò: BT 3, 4, 5/84SGK. 2/Bài sắp học: CÁC OXIT CỦA CACBON Tiết 34 Soạn ngày:30.11.09 Các ôxít của cácbon I. Mục tiêu: - Nắm được thành phần, tính chất lí hoá học của CO và CO2 - Nêu ứng dụng của từng ôxít CO, CO2 - Rèn kỹ năng viết PTHH - gd ý thức vận dụng những ứng dụng của ôxít CO, CO2 II. Đồ dùng dạy học: - Dụng cụ, hoá chất như H3.11, H3.13 III. Hoạt động dạy – học: 1/ Kiểm tra: (4’) Trả lời BT 4SGK/84 ; Chữa BT5 2/ Vào bài: (1’) phần đầu SGK/85 3/ Các hoạt động: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung + Cho biết CT, thành phần, PTK của CO gv-> t/c vật lý + CO nhẹ hay nặng hơn kk?Tại sao - y/c nêu: CT, thành phần - Tính dCO/kk I/Các bon ôxít CO = 28 (15’) 1. Tính chất vật lý: - là chất khí không màu, không mùi ít tan trong H2O, nhẹ hơn kk + Tại sao CO là ôxít trung tính - Mô tả TN (H3.11)-> tính khử của CO + Viết PT - Dựa vào phân loại t/c của ôxít trả lời - các nhóm viết PT CO khử CuO, Fe3O4 2. Tính chất hoá học: a) CO là ôxít trung tính - không phản ứng với H2O, kiềm, axít CO + CuO Cu + CO2 4CO + Fe3O4 4 CO2 + 3Fe - CO cháy trong O2, kk toả Q 2CO + O2 2 CO2 + Q y/c hs đọc thông tin + Nêu 1 số ứng dụng của CO trong CN GV liên hệ CO làm khí đốt - Đọc thông tin trả lời câu hỏi 3. ứng dụng SGK/85 + Nêu CT, thành phần, tên gọi khác của CO2 + CO2 nặng hay nhẹ hơn kk - Mô tả TN H3.12 - GV làm TN Na2CO3 với HCl được dẫn vào H2O (H3.13) + qs TN, nhận xét màu giấy quì tím GV lưu ý: H2CO3 không bền -> CO2 và H2O nên phản ứng 2 chiều GV hướng dẫn t/c và viết PT y/c hs cân bằng PT GV hướng dẫn tỉ lệ nNaOH với tạo các loại muối + So sánh t/c CO2 với CO + Tại sao nói CO2 là ôxít axít y/c đọc SGK -> ứng dụng - TP: 1C, 2O - Tính - qs TN - ng/c SGK và cân bằng phương trình - trả lời câu hỏi II. Cácbon điôxít (20’) CO2 = 44 1. Tính chất vật lý - là khí không màu, không mùi, nặng hơn kk - CO2 làm lạnh, hoá rắn -> nước đá khô 2. Tính chất hoá học a) tác dụng với H2O * TN: SGK/86 CO2 + H2O H2CO3 b) tác dụng với dd bazơ: CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O 1 : 2 CO2 + NaOH -> NaHCO3 1 : 1 2CO2 + 3NaOH -> Na2CO3+ NaHCO3 + H2O 2 : 3 c) tác dụng với ôxít bazơ: CO2 + CaO -> CaCO3 * kết luận: CO2 là ôxít axít 3. ứng dụng SGK/87 IV. Hướng dẫn tự học: 1/Bài vừa học: - BT 2/87SGK - Dặn dò: BT 3, 4, 5/87SGK. 2/Bài sắp học: ễN TẬP HKI Soạn ngày:6.12.09 Ôn tập học kỳ I I. Mục tiêu: - Củng cố, khái quát hoá những kiến thức cần nhớ đã học chương I, II, III - Rèn kỹ năng tính toán làm BT hoàn thành các PTHH nhận biết và tính theo PTHH có áp dụng nồng độ - gd ý thức ôn tập II. Đồ dùng dạy học: - bảng phụ có ghi sẵn 1 số BT III. Hoạt động dạy – học: 1/ Kiểm tra: (4’) Chữa BT5/87 2/ Vào bài: (1’) nêu y/c giờ ôn tập 3/ Các hoạt động: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung y/c hs ng/c thông tin mục 1/71 và hướng dẫn các nhóm viết PT hoàn thành sự chuyển đổi theo các VD - Đọc thông tin - Các nhóm hoàn thành bảng I/Kiến thức cần nhớ (10’) 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các loại h/c vô cơ: a) kim loại -> muối b)kim loại -> bazơ -> muối (1) -> M(2) c) kim loại -> ôxít bazơ -> M(1) -> bazơ -> M(2) -> M(3) gv nêu y/c hoàn thành sự chuyển đổi - y/c hs đọc ND các chuyển đổi hoàn thành - Các nhóm hoàn thành các chuyển đổi qua các VD 2. Sự chuyển đổi các loại h/c vô cơ thành kim loại: a) muối -> kim loại b) Muối -> bazơ-> ôxít bazơ -> kim loại c) bazơ -> muối -> kim loại d) ôxít bazơ -> kim loại cho 2 hs lên hoàn thành 2 dãy chuyển đổi - y/c hs đọc ND BT3 + Có 3 kim loại trên bằng phương pháp hoá học nhận biết: - gv giới thiệu cách nhận biết - gv hướng dẫn BT6 + Các chất đã cho thuộc loại h/c nào? + Dùng hoá chất nào để loại bỏ các khí trên? tại sao? + Viết các PT y/c hs đọc và tóm tắt ND - gv dẫn dắt hs giải BT + Tính nFe + dd CuSO4 có V, D -> mdd + Từ mdd, C% -> m CuSO4 -> n CuSO4 + Sau phản ứng cần tính CM của những chất nào? y/c hs làm vở BT - Chữa bài - Nhận xét - hs làm bảng - Đọc ND BT3/72 tìm câu trả lời - hs làm bài - thảo luận để chọn chất loại khí độc - Đọc, tóm tắt - Tính toán theo y/c của bài - làm vở BT II. Bài tập (30’) * Bài 1/71 * Bài 3/72: Có 3 kim loại Al, Ag, Fe nhận biết + dùng dd NaOH nhận ra Al + dùng dd HCl nhận ra Fe + Còn lại Ag * Bài 6/72: Dùng nước vôi trong -> dd bazơ t/d với axít và ôxít axít - PT: (hs viết) * Bài 10/72: mFe = 1,96g -> n = 0,035 mol dd CuSO4 V = 100ml D = 1,12g/ml, C% = 10% -> mdd = 112g -> m CuSO4 = 11,2g nCuSO4 = 0,07 mol a) Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu 1 1 1 1 0,035 0,035 0,035 0,035 b) n CuSO4(dư) = 0,07 – 0,035 = 0,035 mol CM(CuSO4 dư) = = 0,35(M) CM(FeSO4 dư) = = 0,35(M) IV.Hướng dẫn tự học: 1/Bài vừa học: - gv khái quát lại 1 số kiến thức trọng tâm - Dặn dò: Ôn tập, làm các BT còn lại 2/Bài sắp học: THI HỌC KY I Tiết 37 Soạn ngày:27.12.09 Axít cácboníc và muối cácbonát I. Mục tiêu: - Nắm được t/c và ứng dụng của axít cácboníc và muối cácbonát của kim loại - Rèn kỹ năng TN, quan sát TN về t/c của muối cácbonát từ đó nhận xét hiện tượng khắc sâu t/c - gd ý thức áp dụng bài học vào thực tế II. Đồ dùng dạy học: - Dụng cụ + hoá chất: như H3.14 -> 3.16 III. Hoạt động dạy – học: 1/ Kiểm tra: (4’) Hãy chứng minh CO2 là ôxít axít (Viết PT) 2/ Vào bài: (1’) phần đầu trang 38SGK 3/ Các hoạt động: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - Cho hs đọc 1 SGK/88 + H2CO3 có ở đâu trong TN - Tự ngiên cứu SGK trả lời câu hỏi I/axít cácboníc (H2CO3) (10’) 1. Trạng thái TN và t/c vật lý: Trong nước mưa có H2CO3 do H2O hào tan CO2 trong kk + dd H2CO3 là axít mạnh hay yếu? tại sao? giải thích sự chuyển màu quì tím khi cho vào dd H2CO3 - Dựa vào sự không bền của H2CO3 để trả lời và giải thích 2. Tính chất hóa học: - H2CO3 là axít yếu, dd H2CO3 làm quì tím -> đỏ -> đỏ nhạt - H2CO3 không bền H2CO3 CO2 + H2O - y/c hs dựa vào kiến thức đã học trả lời + Nêu đ/n về muối + Muối cácbônát có mấy loại?VD + Hãy phân loại muối sau và so sánh thành phần của chúng: MgCO3, K2CO3, KHCO3, Mg(HCO3)2 - các hs nghiên cứu SGK để trả lời - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhận xét II. Muối cácbonát (20’) 1. Phân loại: 2 loại - các muối cácbônát trung hoà (muối cácbônát) là muối không còn nguyên tố H trong gốc axít VD: CaCO3, Na2CO3... - muối cácbonát axít (hiđrô cácbonát) có nguyên tố H trong gốc axít - VD: NaHCO3, Ca(HCO3)2 - GV cung cấp tính tan của 2 loại muối - y/c hs lấy VD - GV hướng dẫn, hs biểu diễn TN + qs TN nhận xét hiện tượng? Khí thoát ra là khí gì? + Viết PT minh hoạ - GV liên hệ thực tế t/c -> bình cứu hoả sách tay (t
File đính kèm:
- Hoa 9(1).doc