Giáo Án Hóa Học Lớp 9
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng, kĩ năng lập công thức hoá học.
- Kỹ năng: Ôn lại các bài toán về tính theo CTHH, tính theo PTHH, các khái niệm về dd, độ tan, nồng độ
- Thái độ: Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dd, tính chất hoá học của Bazơ.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV chuẩn bị: Hệ thống bài tập, câu hỏi
- HS: Ôn lại các kiến thức ở lớp 8
C. Tiến trình bài giảng:
1- Ổn định lớp: 1'
2- Hoạt động dạy - học:
ành ôxit 2 -Tác dụng với hiđrô: + ôxi tác dụng với hiđrô: + Clo tác dụng với hiđrô: 2H2 + Cl2 đ 2HCl Khí Khí Khí K0 màu vàng lục K0 màu HCl tan trong H2O -> dd axit HCl. 3- Tác dụng với ôxi: Rắn, vàng Khí Khí Rắn, đỏ Khí Rắn, trắng 4- Mức độ hoạt động của phi kim + Phi kim hoạt động mạnh: F2, O2, Cl2 + Phi kim hoạt động yếu: S, P, C, Si,... Tuần 16 - Tiết 31 Ngày soạn: 10/12/2008 clo KHHH: Cl NTK: 35,5 CTPT: Cl2 A. Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS biết được tính chất vật lý của clo: + Khí màu vàng lục, mùi hắc, rất độc. + Tan trong H2O, hơi nặng hơn không khí. - Biết được tính chất hoá học của clo. Clo có một số tính chất hoá học của phi kim: tác dụng với hiđrô tạo hợp chất khí, tác dụng với kim loại tạo ra muối clorua. + Clo tác dụng với H2O tạo thành dd axit: có tính tẩy màu, tác dụng dd kiềm tạo ra muối. 2- Kĩ năng: Biết dự đoán tính chất hoá học của clo, kiểm tra bằng kiến thức có liên quan, thí nghiệm hoá học. + Biết các thao tác tiến hành thí nghiệm: Cu tác dụng với Cl2; Cl2 tác dụng với H2O; Cl2 tác dụng dd kiềm; điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm. + Biến quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận. 3- Viết được PTHH minh hoạ. B. Chuẩn bị của GV và HS: 1- Phương pháp: Nghiên cứu, dạy học nêu vấn đề. 2- Chuẩn bị: + Máy chiếu, giấy trong, bút dạ (bảng phụ) + Chuẩn bị dụng cụ hoá chất để làm thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Clo tác dụng với H2O Clo tác dụng dd NaOH Dụng cụ: Bình thuỷ tinh có nút, đèn cồn, đũa thủy tinh, giá sắt, hệ thống ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh. Hoá chất: MnO2, dd HCl đặc Bình khí clo đã thu sẵn dd NaOH, H2O. C. Tiến trình bài giảng: 1- ổn định lớp: 1' 2- Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy - học Nội dung + HĐ1 (14'): Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra HS1: Nêu các tính chất hoá học của phi kim? - GV gọi HS2 chữa bài tập 2, 4/76. - GV gọi HS nhận xét. + HĐ2 (3'): GV gọi HS quan sát lọ đựng clo, kết hợp với đọc SGK, gọi HS nêu tính chất vật lý. Tính + HĐ3 (18'): GV đặt vấn đề liệu clo có các tính chất hoá học của phi kim? (HS suy nghĩ, viết PTHH). - GV thông báo: Clo có những tính chất của phi kim: Tác dụng với kim loại Tác dụng với hiđrô HS viết PTHH - GV làm thí nghiệm theo các bước điều chế Cl2 và dẫn Cl2 vào cốc H2O nhúng giấy quá trình vào dd thu được. + HS nhận xét hiện tượng + GV nêu câu hỏi cho khi clo vào H2O xảy ra hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học? - GV đặt vấn đề: clo có phản ứng với chất nào nữa hay không? - GV làm thí nghiệm: dẫn khí clo vào cốc đựng dd NaOH. Sau đó nhỏ 1, 2 giọt dd tạo thành vào mẩu giấy quì (Bước này có thể cho HS làm thí nghiệm). GV gọi HS nêu hiện tượng? + Dựa vào PTHH clo tác dụng với H2O. GV hướng dẫn PTHH của clo tác dụng với NaOH. + NaClO có tính tẩy màu (chất ôxi hoá mạnh tương tự HClO). + HĐ4 (8'): Viết PTHH: (Ghi đk) khi cho clo tác dụng với: a) Al c) H2 e) dd b) Cu d) H2O f) NaOH + HĐ5 (1'): BTVN: 3, 4, 5, 6, 11/SGK 80 - HS1: trả lời lý thuyết (ghi lại ở góc bảng phải (lưu lại bài mới)). - HS2: chữa bài tập 2, viết PTHH: Bài tập 4: Viết PTHH: - HS nêu các tính chất vật lý của clo: - HS viết PTHH Khí hiđrô clorua (HCl) tan trong H2O tạo thành dd axit. HS nêu kết luận: Clo là phi kim hoạt động rất mạnh. - HS nhận xét: dd nước có màu vàng lục (clo) mùi hắc. - Giấy quì tím chuyển sang đỏ mất màu. a) Phân loại: ôxit axit SO2, CO2 ôxit bazơ: CuO, ZnO ôxit lưỡng tính: ZnO Axit tương ứng Bazơ tương ứng H2SO3, H2CO3 Zn(OH)2 H2ZnO2 Cu(OH)2 I/ Tính chất vật lý: - Clo là chất khí màu vàng lục, mùi hắc. - Clo nặng gấp 2,5 lần không khí. - Tan trong H2O - Là khí độc II/ Tính chất hoá học: 1- Clo có những tính chất hoá học của phi kim. a) Tác dụng với kim loại: vàng lục nâu đỏ b) Tác dụng với Hiđrô: á/s H2+ Cl2 đ 2HCl 2- Clo còn có tính chất hoá học nào khác? a) Tác dụng với H2O Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO Khí (l) dd dd Nước clo có tính tẩy màu, do có axit HClO. b) Tác dụng dd NaOH PTHH: Cl2 + 2NaOH đ NaCl + NaClO + H2O Khí dd dd (l) (vàng lục) NaCl: natri clorua NaClO: natri hypôclorit dd NaCl, NaClO: nước gia ven Tiết 32 Ngày soạn: 11/12/2008 clo (tiếp) A. Mục tiêu: 1- Kiến thức: + HS biết được một số ứng dụng của clo. + HS biết được phương pháp: Điều chế clo trong phòng thí nghiệm (Bộ dụng cụ thí nghiệm, thao tác, cách thu khí), điều chế khí clo trong công nghiệp, điện phân dd NaCl bão hoà có màng ngăn. 2- Kĩ năng: Biết quan sát sơ đồ, đọc nội dung SGK hoá lớp 9 để rút ra các kiến thức về tính chất ứng dụng và điều chế khí clo. B. Chuẩn bị của GV và HS: 1- Phương pháp: Nghiên cứu, dạy học nêu vấn đề. 2- Chuẩn bị: + GV: máy chiếu, giấy trong, bút dạ (hoặc bảng phụ) + Tranh vẽ hình 3.4 phóng to sơ đồ về một số ứng dụng của clo. + Dụng cụ hoá chất để làm thí nghiệm điều chế clo trong phòng thí nghiệm. + Dụng cụ: giá sắt, bình, cần có nhánh, bình thuỷ tinh có nút để thu khí clo, đèn cồn, ống dẫn khí, cốc đựng dd NaOH để khư clo dư. + Hoá chất: MnO2 (hoặc KMnO4); dd HCl (đặc); dd NaOH đặc; H2SO4. C. Tiến trình bài giảng: 1- ổn định lớp: 1' 2- Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy - học Nội dung + HĐ1 (14'): Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà. - GV kiểm tra lý thuyết: Nêu các tính chất hoá học của clo? Viết các PTHH minh hoạ - Gọi 2 HS lên chữa bài tập 6, 14/SGK/81. - GV gợi ý HS có thể làm cách khác (Dựa vào định lý BTKL). + HĐ2 (5'): GV dựa vào bài và giới thiệu mục tiêu của tiết học lên màn hình. GV treo tranh vẽ (3.4) Yêu cầu HS nêu ứng dụng của clo. + Vì sao clo được dùng để tẩy trắng vải, khử trùng nước sinh hoạt. + HĐ3 (7') + 5' GV giới thiệu các nguyên liệu được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm. + GV làm thí nghiệm điều chế clo gọi HS nhận xét hiện tượng. + GV gọi HS nhận xét về cách thu khí clo. - Vai trò bình đựng dd H2SO4 đặc, dd NaOH. + Có thể thu khí clo bằng cách đẩy H2O? tại sao? - GV giới thiệu cho HS: Sử dụng bình điện phân dd NaCl để làm thí nghiệm (GV nhỏ vài giọt dd fênol ftalêin vào dd). - GV gọi 1 HS nhận xét hiện tượng. + GV hướng dẫn HS dự đoán sản phẩm (dựa vào mùi của khí ư màu hồng của dd tạo thành), HS viết PTHH. + GV nói vai trò của màng ngăn xốp liên hệ thực tế (nhà máy hoá chất Việt Trì, nhà máy giấy Bãi Bằng). + HĐ4 (12'): Luyện tập - củng cố Bài tập 1: Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá Bài tập 2: Cho mg bột R (II) tác dụng clo dư thu được 13,6g muối, mặt khác hoà tan mgR (cần dùng vừa đủ 200ml dd HCl 1M) 1/ Viết PTHH 2/ Xác định kim loại R? + HĐ5 (1'): BTVN: 7, 8, 9, 10/SGK 81. - HS1 trả lời lý thuyết. - HS2 chữa bài tập 6/81. + Dùng giấy quỳ ẩm thử giấy quì chuyển sang đỏ là khí HCl. + Giấy quì mất màu (xác định được clo) còn lại là ôxi. 2M + 3Cl2 đ 2MCl3 x mol x mol xM = 10,8 x(M + 35,5.3) = 53,4 -> M = 27 (nhôm) Al - HS nêu ứng dụng của clo + Ghi vào vở. - HS quan sát, GV làm thí nghiệm nhận xét. + Cách thu khí clo: bằng cách đẩy không khí. (đặt ngửa bình thu) khí clo nặng hơn không khí. + Không nên thu khí Clo bằng cách đẩy H2O vì một phần clo tan trong H2O. Đồng thời có phản ứng clo với H2O. + Bình đựng H2SO4 đặc để làm khô khí clo. + Bình đựng dd NaOH đặc để khử khí clo dư (vì clo độc). - HS nêu hiện tượng: + ở 2 điện cực có nhiều bọt khí thoát ra. + dd từ không màu chuyển sang màu hồng. - HS viết PTHH. 1) 2) đặc 3) đp 4) 2NaCl + 2H2O đ 2NaOH + Cl2 + H2 mn 5) HCl + NaOH đ NaCl + H2O HS hoàn thành bài tập R + Cl2 đ RCl2 (1) R + 2HCl đ RCl2 + H2 (2) nR = 1/2 nHCl = 1/2. 0,2 = 0,1 (PTHH 1) -> -> MR = 65 (Zn) III/ ứng dụng của clo; + Dùng để khử nước sinh hoạt. + Tẩy trắng vải, sợi, bột giấy. + Điều chế nước gia ven, clorua vôi. + Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu cao su. IV/ Điều chế khí clo: 1- Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm: + Nguyên liệu: MnO2 (KMnO4, KClO3,...) dd HCl đặc PTHH: MnO2 + 4HCl đ MnCl2 + Cl2 + H2O Rắn, đen dd dd Khí, vàng lục + Cách thu: bằng cách đẩy không khí. Trong công nghiệp clo được điều chế bằng cách: điện phân dd NaCl bão hoà (có màng ngăn). đp 2NaCl + 2H2O đ 2NaOH + Cl2 + H2 mn dd kiềm làm fênol ftalêin không màu chuyển sang màu hồng. Tuần 17 - Tiết 33 Ngày soạn: 17/12/2008 các bon A. Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS biết được: + Đơn chất các bon có 3 dạng thù hình chính, dạng hoạt động hoá học nhất là cacbon về định hình. + Sơ lược vật lý của 3 dạng thù hình. + Tính chất hoá học của cacbon: cacbon có một số tính chất hoá học của phi kim. Tính chất hoá học đặc biệt của cácbon là tính khử ở nhiệt độ cao. + Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lý và tính chất hoá học của cacbon. 2- Kĩ năng: + Biết suy luận từ tính chất phi kim nói chung, dự đoán tính chất hoá học của cacbon. + Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp thụ của than gỗ. + Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của cacbon là tỉnh khử. B. Chuẩn bị của GV và HS: 1- Phương pháp: Dạy học nêu vấn đề. 2- Chuẩn bị: Máy chiếu, giấy trong bút dạ, hoặc bảng phụ + Than chì (ruột bút chì) + Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất để làm thí nghiệm: - Tính hấp thụ của than gỗ. - Cacbon tác dụng với ôxit kim loại - Cacbon cháy trong ôxi + Dụng cụ: giá sắt, ống nghiệm, bột ống dẫn khí, lọ thuỷ tinh có nút (thu sẵn O2), đèn cồn, cốc thuỷ tinh, muôi sắt, giấy lọc, bông. + Hoá chất: Than gỗ, bình O2, H2O, CuO, dd Ca(OH)2. C. Tiến trình bài giảng: 1- ổn định lớp: 1' 2- Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy - học Nội dung + HĐ1 (9'): Kiểm tra bài cũ. - GV kiểm tra lý thuyết HS1, chữa bài tập. - Nêu cách điều chế clo trong phòng thí nghiệm, viết PTHH. - GV gọi HS2 chữa bài tập 10/SGK. - GV gọi HS khác nhận xét bổ sung. - GV giới thiệu về nguyên tố cacbon, giới thiệu về dạng thù hình (chiếu lên màn hình hoặc bảng phụ). - GV giới thiệu về dạng thù hình của cacbon. - GV yêu cầu các HS điền tính chất vật lý mỗi dạng thù hình của cacbon. - HS khác nhận xét. - GV nhấn mạnh: Sau đây ta chỉ xét tính chất của cacbon vô định hình. + HĐ3 (20'): GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm. Cho m
File đính kèm:
- hoa 9 ca nam(3).doc