Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Tuần 7 - Tiết 14 - Bài 10: Hoá Trị (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức:
Hiểu và áp dụng qui tắc hoá trị trong hợp chất có 2 nguyên tố hoặc hơp chất có nhóm nguyên tử.
2. Kỹ năng :
Tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất và hóa trị của nguyên tố kia ( nhóm nguyên tử ).
Biết cách lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị.
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác, có ý thức học tập nghiêm túc.
4. Trọng tâm:
Cách lập CTHH của một chất dựa vào hóa trị.
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học:
a.GV :
Bảng 1,2 trang 42 ,43 SGK .
b.HS :
Thuộc hoá trị của một số nguyên tố ở bảng /SGK 42 ,43.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp (1’): 8A1 ./ 8A2 / 8A3 ./ .
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
Hoá trị là gì? Hãy nêu quy tắc hoá trị?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hoá tri là con số biểu thị khả năng đó. Biết được hoá trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập được công thức hoá học của hợp chất.
b. Các hoạt động chính:
Tuần 7 Ngày soạn : 20/09/2010 Tiêt 14 Ngay dạy: 22/09/2010 BÀI 10: HOÁ TRỊ (TT ) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: Hiểu và áp dụng qui tắc hoá trị trong hợp chất có 2 nguyên tố hoặc hơp chất có nhóm nguyên tử. 2. Kỹ năng : Tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất và hóa trị của nguyên tố kia ( nhóm nguyên tử ). Biết cách lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, có ý thức học tập nghiêm túc. 4. Trọng tâm: Cách lập CTHH của một chất dựa vào hóa trị. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng dạy học: a.GV : Bảng 1,2 trang 42 ,43 SGK . b.HS : Thuộc hoá trị của một số nguyên tố ở bảng /SGK 42 ,43. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp (1’): 8A1./ 8A2/ 8A3./.. 2. Kiểm tra bài cũ (5’): Hoá trị là gì? Hãy nêu quy tắc hoá trị? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hoá tri là con số biểu thị khả năng đó. Biết được hoá trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập được công thức hoá học của hợp chất. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu cách tính hoá trị của một nguyên tố(10’) - GV: Hướng dẫn HS cách tính hoá trị của Fe trong hợp chất FeCl3 . - GV: Yêu cầu HS xác định hoá trị của C trong hợp chất CO2. - GV: Hướng dẫn các bước tương tự như tính hoá trị của Fe - GV: Nhận xét và bổ sung - HS: Thực hiện các bước theo hướng dẫn của GV. - HS: Ghi đề bài tập. - HS: Làm BT Gọi a là hoá trị của C 1.a = 2 . II C có hóa trị IV - HS: Làm bài tập vào vở. II- QUY TẮC HOÁ TRỊ : 2. Vận dụng : a. Tính hoá trị của một nguyên tố: Ví dụ: Tính hoá trị của Fe trong hợp chất FeCl3, Cl(I) Bg: Gọi hoá trị của Fe là a 1.a = 3. I Fe là hoá trị III Hoạt động 2. Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị(20’) - GV: Hướng dẫn HS lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nitơ IV và oxi. 1- 2- IV.x = II.y 3- =>x, y => công thức đúng. - GV : Dựa vào VD hãy nêu các bước giải - GV: Nhận xét - GV: Lập công thức hoá học của hợp chất gồm : *Nhôm (III) và nhóm SO4(II) - GV: Cho HS lên bảng sữa. - GV: Nhận xét - GV: Lưu ý một số vấn đề + Nếu a=b thì x=y=1 + Nếu a khác b và tỉ lệ a: b ( tối giản ) thì x=b, y=a + Nếu a: b chưa tối giản thì giản ước để có a’: b’và lấy x=b’ , y=a’. - HS: Theo dõi và thực hiện theo các bước GV hướng dẫn: +Gọi CTTQ: +Ap dụng quy tắc hoá trị: a.x = b.y ® IV. x = II . y. => => x =1; y = 2. =>Công thức đúng : NO2 - HS: Nêu các bước giải. -HS: Ghi vở. - HS: Làm BT vào vở. - HS: Sữa BT 1Gọi CTTQ: 2.Ap dụng QTHT: III.x = II.y 3. =>x = 2 , y = 3 4.Vậy công thức : Al2(SO4)3 - HS:Sũa bài vào vở. - HS : Lắng nghe và ghi vở. b.Lập công thức hoa học của hợp chất theo hoá trị : Ví dụ : Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nitơ IV và oxi 1- Gọi CTTQ: 2- Ap dụng QTHT: a.x = b.y => IV. x = II . y => => x =1; y = 2. =>Công thức cần lập : NO2. * Các bước lập công thức hoá học 1- Gọi CTTQ: 2-Ap dụng QTHT: a.x = b.y 3- Lập tỷ lệ: =>x, y => CT đúng cần tìm. 4. Củng cố - Đánh giá – Dặn dò (9’): a. Củng cố - Đánh giá: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi: a. Canxi(II) và oxi(II). b. Canxi (II) và PO4(III). c. Lưu huỳnh(IV) và oxi(II). b. Dặn dò: Làm bài tập 5,6,7,8 SGK/ 38. Dặn các em ôn tập lại kiến thức chuẩn bị luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Bai 10 Tiet 14 Hoa triTT.doc