Giáo án Hóa học lớp 8 - Tuần 20 - Tiết 39: Sự Oxi Hoá - Phản Ứng Hoá Hợp - Ứng Dụng Của Oxi

I/ Mục tiêu:

- HS hiểu được khái niệm sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp và phản ứng toả nhiệt

- Biết các ứng dụng của oxi

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ của oxi với các đơn chất và hợp chất

II/ Đồ dùng dạy học:

GV: Tranh vẽ ứng dụng của oxi

- Bảng phụ ghi nội dung bài tập

III/ Hoạt động dạy học:

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Tuần 20 - Tiết 39: Sự Oxi Hoá - Phản Ứng Hoá Hợp - Ứng Dụng Của Oxi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngàysoạn :14/01/2012
 Ngày dạy : //2012
Tuần 20:
Tiết 39: sự oxi hoá - phản ứng hoá hợp 
ứng dụng của oxi
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu được khái niệm sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp và phản ứng toả nhiệt
- Biết các ứng dụng của oxi
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ của oxi với các đơn chất và hợp chất
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh vẽ ứng dụng của oxi
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà
?/ Nêu các t/c hoá học của oxi? Viết PTPƯ?
GV: Gọi HS chữa bài tập 4 (84)
HS: Chữa bài tập 4 (84)
PT: 4P + 5O2 2P2O5
nP = = 0,4 (mol)
n O= = 0,53 (mol)
Do đó oxi dư, phot pho phản ứng hết
nO = . nP = . 0,4 = 0,5 (mol) nO(dư) = 0,53 - 0,5 = 0,03 (mol)
nPO = = = 0,2 (mol)
 m PO = n . M = 0,2 . 142 =28,4(g)
Hoạt động 2:Sự oxi hoá
GV: Yêu cầu HS nhận xét ví dụ trên.
?/ Em hãy cho biết các phản ứng trên có đặc điểm gì giống nhau?
GV: Những phản ứng hoá học trên được gọi là sự oxi hoá các chất đó.
?/ Sự oxi hoá 1 chất là gì?
- Đều có oxi tác dụng với chất khác
* ĐN: Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với 1 chất khác (Chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất)
Hoạt động 3 :Phản ứng hoá hợp
GV: Cho HS quan sát các phản ứng sau:
CaO + H2O Ca(OH)2
2Na + S Na2S
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
4Fe(OH)2 + H2O + O2 4Fe(OH)3
?/ Em hãy nhận xét số chất tham gia phản ứng và số chất tạo thành trong các phản ứng hoá học nói trên? 
GV: Các phản ứng hoá học như vậy được gọi là phản ứng hoá hợp.
?/ Vậy phản ứng hoá hợp là gì?
GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Hoàn thành phản ứng sau và cho biết phản ứng nào thuộc loai phản ứng hoá hợp?
a/ Mg + S MgS
b/ Al + O2 Al2O3
 điện phân
c/ H2O H2 + O2
d/ Fe2O3 + H2 Fe + H2O
?/ Vì sao phản ứng a và b là phản ứng hoá hợp?
- Số chất tham gia phản ứng có thể là 2, 3, ... nhưng số chất tạo thành chỉ là 1
* ĐN: Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có 1 chất mới (Sản phẩm) được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
HS: Hoàn thành phản ứng
a/ Mg + S MgS (PƯ hoá hợp)
b/ 4Al + O2 2Al2O3 (PƯ hoá hợp)
 điện phân
c/ 2H2O 2H2 + O2
d/ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
- Vì chỉ có 1 sản phẩm được sinh ra từ 2 chất ban đầu
Hoạt động 4:ứng dụng của oxi
GV treo tranh ứng dụng của oxi và yêu cầu HS quan sát
?/ Kể các ứng dụng của oxi mà em biết trong cuộc sống?
GV: Chia ứng dụng của oxi thành 2 cột
+ Sự hô hấp
+ Sự đốt nhiên liệu
GV: Cho HS đọc bài đọc thêm và giới thiệu “Đèn xì oxi - axetilen”
- Oxi cần thiết cho sự hô hấp của con người và động thực vật (Cấp cứu, thợ lặn ...)
- Oxi cần thiết cho sự đốt cháy nhiên liệu (Các nhiên liệu cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn trong không khí) SX gang thép, chế tạo mìn phá đá ...
Hoạt động 5 :Luyện tập - củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung đã học
- Làm bài tập: Lập PTHH biểu diễn các phản ứng hoá hợp sau:
+ Lưu huỳnh với nhôm
+ Oxi với magiê
+ Clo với kẽm 
+ 2Al + 3S Al2S3
+ 2Mg + O2 2MgO
+ Zn + Cl2 ZnCl2
Hoạt động 6:Dặn dò - bài tập về nhà
- BTVN: 1,2,4,5 

File đính kèm:

  • doctiet 39su oxi hoa.doc