Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Tuần 19 - Tiết 38: Tính Chất Của Oxi ( Tiếp Theo)

A. MỤC TIÊU:

 * Kiến thức: - Biết được điều kiện bình thường về nhiệt độ áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước, nặng hơn không khí.

 - Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều kim loại, phi kim và các hợp chất. Trong các PƯHH, nguyên tố oxi có hóa trị II.

 * Kĩ năng: - Viết được PTHH của oxi với S, P, Fe.

 - Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.

B. CHUẨN BỊ:

 * Hóa chất: oxi được điều chế sẵn và thu vào lọ 100ml, dây sắt ( lấy từ dây phanh xe đạp ), mẫu gỗ nhỏ ( lấy từ que diêm đã sử dụng).

 * Dụng cụ: đèn cồn, diêm.

C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết tác dụng của oxi với photpho. Viết PTHH.

- Hãy nêu tác dụng của oxi với lưu huỳnh, viết PTHH?

3. Bài mới:

 

doc8 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Tuần 19 - Tiết 38: Tính Chất Của Oxi ( Tiếp Theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
TIẾT 38 
Ngày soạn 7/1/2010 
TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
	* Kiến thức: - Biết được điều kiện bình thường về nhiệt độ áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước, nặng hơn không khí.
	- Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều kim loại, phi kim và các hợp chất. Trong các PƯHH, nguyên tố oxi có hóa trị II.
	* Kĩ năng: - Viết được PTHH của oxi với S, P, Fe.
	- Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
B. CHUẨN BỊ:
	* Hóa chất: oxi được điều chế sẵn và thu vào lọ 100ml, dây sắt ( lấy từ dây phanh xe đạp ), mẫu gỗ nhỏ ( lấy từ que diêm đã sử dụng).
	* Dụng cụ: đèn cồn, diêm.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết tác dụng của oxi với photpho. Viết PTHH.
- Hãy nêu tác dụng của oxi với lưu huỳnh, viết PTHH?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I : 
GV : Đặt vấn đề tiết học trước, chúng ta đã nghiên cứu tính chất hóa học của oxi với một số phi kim. Oxi có thể tác dụng với kim loại và các hợp chất được không? Tiết học này, chúng ta sẽ tìm hiểu.
* HOẠT ĐỘNG II : 
GV : Yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm.
GV : Giới thiệu đoạn dây sắt, đưa vào lọ chứa khí oxi. Các em có thấy dấu hiệu của PƯHH không?
GV : Tiếp tục làm thí nghiệm.
GV: quấn vào đầu dây một cục than rồi đốt cho dây sắt và than nóng đỏ đưa vào lọ chứa ôxi. Các em hãy quan sát và nhận xét.
GV: Các hạt nhỏ máu nâu đó là ôxit sắt từ. Các em hãy viết phương trình p/ứng.
* HOẠT ĐỘNG III : .
Ôxi còn tác dụng với các hợp chất như xenlulozơ, mêtan, butan. Khí mêtan có trong bùn ao, khí biogas, p/ứng cháy của mêtan trong kk tạo thành khí CO2 và nước tỏa nhiệt.
Cho HS viết thử.
GV Hdẫn:
GV: Gọi em khác lên cân bằng, cả lớp quan sát, nhận xét.
GV: Em có kết luận gì?
II. Tính chất hóa học
2. Tác dụng với kim loại 
HS đọc SGK
HS không có dấu hiệu p/ứng xảy ra.
HS sắt cháy mạnh sáng chói không có khói tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu.
Với sắt ® oxit sắt từ PTHH : 
3Fe(r) + 2O2 (k) Fe3O4 (r)
- HS đọc SGK
3. Tác dụng với hợp chất. 
Ví dụ : Khí metan cháy trong không khí do tác dụng với PTHH : 
CH4+ 2O2 CO2+ 2H2O
* Kết luận: Ôxi ngoài việc tác dụng với phi kim còn tác dụng với kim loại và hợp chất.
4. Củng cố: 
- HS làm bài tập 1 trang 84 SGK.
- Viết PTHH, bài tập 3 trang 84 SGK.
GV : Hướng dẫn giải bài tập 4.
5. Dặn dò:
 - Làm bài tập vào vở.
- Đọc trước bài 25.
*Làm thêm bài tập sau:
Cho bột Cu, Al, C tác dụng với oxi viết các ptpư 
NS: 17/11/08
Tiết 5,6,7,8.	CHUYÊN ĐỀ 2
	 PHÂN LI HỔN HỢP
A.MỤC TIÊU:
- Giúp HS tách được các chất trong 1 hổn hợp.
- Tinh chế chất tinh khiết.
- Tách các chất rắn, dd, khí riêng ra từng loại. 
- Rèn khả năng viết phản ứng.
B. KIẾN THỨC: 
I. LÍ THUYẾT:
- Chuyển từ chất trong hổn hợp về trạng thái riêng lẻ ở dạng nguyên chất , tinh khiết.
- Dùng 2 loại phản ứng:
	1) Phản ứng tách riêng: chuyển chất cần tách thành sản phẩm mới ở dạng có thể tách khỏi hổn hợp 1 cách dễ dàng ( phản ứng kết tủa, bay hơi, phân hủy).
	2) Phản ứng tái tạo: Từ sản phẩm tách ra ở hổn hợp nêu trên phải thực hiện lại phản ứng để điều chế được chất ban đầu.
II. PHƯƠNG PHÁP:
1) Vật lí: Hòa tan trong nước, nhiệt phân, đun nóng, cô cạn, chưng cất phân đoạn, làm khan.
2) Hóa học: 
+ Hòa tan trong axit ( kim loại, oxit bazơ)
+ Hòa tan trong bazơ (dd lưỡng tính , hidroxit lưỡng tính)
+ Thực hiện các phản ứng trao đổi.
+ Phản ứng đẩy kim loại.
* Chú ý: Không nên tách Ba2+ dưới dạng BaSO4
	 Không nên tách Ag dưới dạng AgCl.
Vì chúng bền khó nhiệt phân, khó nung nóng.
+ Tách riêng các ion kim loại ở dạng hidroxit hay muối cacbonat kim loại.
+ Dùng chát có tính đối lập để loại trừ lẫn nhau.
III. BÀI TẬP:
1. Tách riêng chất ra khỏi hổn hợp.
	1) Tách riêng Ca ra khỏi hổn hợp gồm Cu, Fe, Zn.
	2) Tách riêng khí CO ra khỏi hổn hợp gồm CO2, N2, H2, O2.
	3) Tách riêng CuO ra khỏi hổn hợp gồm CuO, Cu, Ag.
	4)Tách riêng khí hidro ra khỏi hổn hợp khí gồm H2, CO2, C2H4.
	5)Tách riêng Cu ra khỏi hổn hợp gồm Cu, Al2O3, Mg, Zn.
	6) Tách riêng N2 ra khỏi hổn hợp khí gồm CO2, SO2, N2.
	7) Trong phòng thí nghiệm thường điều chế CO2 từ CaCO3 và dd HCl, do đó CO2 thu được bị lẫn một ít khí HCl và hơi nước. Làm thế nào để thu được CO2 tinh khiết.
	8) Một loại muối ăn có lẫn tạp chất CaCl2, MgCl2, ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Na2SO4, MgSO4.Trình bày pp loại các tạp chất đó để thu được NaCl tinh khiết.
	9) Đá vôi có lẫn MgCO3 và SiO2. Trình bày phưưong pháp thu CaCO3 tinh khiết.
2. Tách riêng từng chất:
	1) Tách riêng từng chất trong hổn hợp BaSO4 và BaCl2.
	2) Tách riêng từng chất trong các hổn hợp các bột kim loại : Cu, Fe, Al, Ag.
	3) Tách riêng từng muối trong dd NaCl, MgCl2, AlCl3, NH4Cl.
4) Cho hổn hợp A gồm Mg và Fe vào dd Cu(NO3)2 và AgNO3 lắc đều cho đến khi phản ứng xong thu được hổn hợp chất rắn C gồm 3 kim loại và dd D gồm 2 muối. Hãy trình bày pp tách từng kim loại ra khỏi hổn hợp C và từng muối trong hổn hợp D.
5) Tách riêng từng chất trong hổn hợp gồm FeCl3, CaCO3 và AgCl.
6) Tách riêng từng chất trong hổn hợp Ca(NO3)2 và ( Cu(NO3)2.
7) Tách riêng từng chất trong các hổn hợp sau: CuO, Cu, Au.
8) Tách riêng từng chất ra khỏi hổn hợp gồm CuO, FeO, Al2O3.
9) Tách riêng dd CuSO4 và FeSO4 ra khỏi hổn hợp.
10) Dùng phương pháp hóa học tách Fe, Ag, Cu, ra khỏi hổn hợp.
NS: 24/11/08
Tiét 9,10,11,12.	CHUYÊN ĐỀ 3
	 KIỀM HẤP THỤ OXIT
A. MỤC TIÊU:
- Giúp HS nắm được các trường hợp có thể xảy rakhi kiềm hấp thụ oxit.
- Giúp HS giải được bài tập này theo kiểu thông thường để HS dễ nắm bắt.
- Thể hiện được tính chất riêng của kiềm trong các bài tập.
B. KIẾN THỨC: 
I/ PHƯƠNG PHÁP:
* Cách giải thông thường: 
- Có 3 khả năng có thể xảy ra
- Oxit axit CO2 ( SO2, SO3) tác dụng với Ca(OH)2 có thể chia thành 3 trường hợp.
*Trường hợp 1:
Chỉ tạo ra muối trung tính.CaCO3 ( CaSO3, CaSO4).
	CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
	Khi n Ca(OH)2 ≥ n CO2 ( SO2, SO3) 
Hoặc điều kiện nước vôi trong dư cũng chỉ tạo ra muối trung tính.
	K = ≥ 1
*Trường hợp2:
Chỉ tạo ra muối axit Ca(HCO3)2, ( Ca(HSO3)2, Ca(HSO4)2)
	2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
	Khi n Ca(OH)2 ≥ nCO2 ( SO2, SO3)
	K = ≥ 0,5
* Trường hợp 3:
Tạo ra hổn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 
	0,5 ≤ k ≤ 1
II./BÀI TẬP:
1.Dẫn 10l hổn hợp khíA( đktc) gồm oxi và cacbonđioxit đi qua dd canxihidroxit chứa 0,2 mol Ca(OH)2. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc riêng chất kết tủa, làm khô cân nặng 1 gam. Hãy tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hổn hợp A.
Hướng dẫn: Có 2 trường hợp xảy ra.
Trường hợp 1: Ca(OH)2 dư, chỉ tạo ra kết tủa CaCO3.
Trường hợp 2: Ca(OH)2 không dư tạo ra chất kết tủa CaCO3 và chất tan Ca(HCO3)2
2. Nung 26,8 g hổn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 6,72 litkhí CO2 (đktc).
a) Tính khối lượng CaO và MgO thu được. 
b) Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 ở trên vào 250ml dd NaOH 2M. Cô cạn dd thì thu được những chất nào? Tính khối lượng mỗi chất.
3. Hấp thụ hoàn toàn 1,68lit khí CO2 (đktc) vào 5 lit dd Ca(OH)2 0,01M.
a) Viết các pthh
b) Tính khối lượng chất kết tủa và nồng độ CM của dd thu được sau phản ứng,Coi thể tích dd thay đổi không đáng kể.
4. Dẫn 5,6 lit khí CO2 (đktc) vào dd NaOH 0,5M. Tính Vdd NaOH cần lấy để thu được 
a) DD 2 muối axit
b) DD 2 muối trung hòa
c) DD 2 muối với tỉ lệ n NaHCO3: nNa2CO3 = 2:1
5. Dẫn khí CO2 điều chế được bằng cách cho 100g CaCO3 t/d với dd HCl dư, đi qua dd có chứa 60g NaOH. Hãy cho biết lượng muối Natri điều chế được?
NS: 31/10/08
Tiết 13,14,15,16.	BÀI TẬP	
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS nắm lại PP giải dạng bài tập kiềm hấp thụ oxit một cách nhuần nhuyễn.
- Các em biết lúc nào thì có 2 trường hợp xảy ra mà vận dụng giải linh hoạt.
II/ Bài tập: 
1) Cho 10lit hổn hợp khí (đktc) gồm có N2 và CO2 đi qua 2 lit dd Ca(OH)2 0,02M, thu được 1g kết tủa. Xác định % theo V của CO2 trong hổn hợp.
* Chú ý: Cho khí CO2 đi qua dd ta thu được một lượng kết tủa ứng với lượng kết tủa này là 2 thể tích CO2 khác nhau, trừ trường hợp kết tủa là cực đại.Bài toán này có thể là 1 trong 2 trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Số mol CO2 không đủ tác dụng với số mol Ca(OH)2
- Trường hợp 2: Số mol CO2 nhiều hớnos mol Ca(OH)2 tham gia phản ứng.
2) Cho 6 lit hổn hợp khí CO2 và N2 (đktc) đi qua dd KOH, tạo ra được 2,07g K2CO3 và 6g KHCO3. Hãy xác định thành phần % V khí CO2 trong hổn hợp
3) Cho 2,464lit khí CO2 (đktc) đi qua dd NaOH sinh ra 11,44g hổn hợp 2 muối là Na2CO3 và NaHCO3. Hãy xác định số gam của mỗi muối trong hổn hợp.
4) Cho 8 lit hổn hợp khí CO và CO2 trong đó CO2 chiếm 39,2%( theo thể tích) đi qua dd có chứa 7,4g Ca(OH)2. 
Hãy xác định số gam kết tủa thu được sau phản ứng.
5) Cho 1,568 lit CO2 (đktc) lội chậm qua dd có hòa tan 3,2gam NaOH.
Hãy xác định thành phần và số gam muối được sinh ra?
6) Cho 0,25 mol CO2 tác dụng hết với dd chứa 0,2 mol Ca(OH)2. 
Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
7) Cho V lit CO2 hấp thụ vào 200ml dd Ca(OH)2 1M. Thu được 10gam kết tủa. Xác định V ở đktc.
8) Cho 200 ml dd Ba(OH)2 1M có khả năng hấp thụ tối đa bao nhiêu lit CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn?
9) Để hấp thụ hết 8,96 lit CO2 (ở đktc) cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dd NaOH 1M.
10) Cho 0,1 mol CO2 hấp thu vào 400ml dd NaOH a% (D = 1,18g/ml). Sau đó thêm lượng dư BaCl2 vào thấy tạo thành 48,715g kết tủa. Tính a%?
Trường THCS Lý Tự Trọng
 BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHỐI 9
GV: Lê Thị Ngọc Hương

File đính kèm:

  • docHO838.doc