Giáo án Hóa học lớp 8 - từ tiết 48 đến tiết 52
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức: Hs biết được:
+ Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước.
+ Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi, với oxit kim loại. Khái niệm về sự khử và chất khử.
+ ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp.
2.Kĩ năng
+ Quan sát thí nghiệm, hình ảnh. rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro.
+ Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử của hiđro.
+ Tính được thể tích khí hiđro ( đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm.
+Rèn kĩ năng lập PTPƯ và khả năng quan sát thí nghiệm. Biết cách thử hiđro nguyên chất và nguyên tắc an toàn khi đốt cháy hiđro.
3 Thái độ: Nghiên túc, cẩn thận và chính xác.
B. Chuẩn bị:
- Gv: Dụng cụ: Lọ nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thuỷ tinh.
Hoá chất: O2, H2, Zn, dd HCl.
- Hs: Xem bài trước.
C. Tiến trình lên lớp:
1 Ổn định lớp:
2 Bài mới:
kim loại một lớp sơn, dầu mỡ. + Cho vào chất làm chậm ăn mòn (ức chế) Urotropin. I Sự khử. Sự oxi hoá 1 Sự khử. Sự oxi hoá Sự oxi hoá H2 HgO + H2 Hg + H2O Sự khử HgO + Sự tách oxi ra khỏi hợp chất gọi là sự khử. + Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự oxi hoá. Đáp án đúng: Sự oxi hoá H2 Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O Sự khử Fe2O3 Sự oxi hoá H2 b) Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 Sự khử Fe2O3 2 Chất khử và chất oxi hoá + Chầt chiếm oxi của chất khác là chất khử. + Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hoá Sự oxi hoá H2 HgO + H2 Hg + H2O (chất oxi hoá) (Chất khử) Sự khử HgO Sự oxi hoá H2 a) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (chất oxi hoá) (Chất khử) Sự khử Fe2O3 Sự oxi hoá H2 b) Fe2O3 + 3CO 2Fe +3CO2 (chất oxi hoá) (Chất khử) Sự khử Fe2O3 3 Phản ứng oxi hoá - khử - Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thới sự khử và sự oxi hoá. . + Có sự chiếm và nhường oxi giữa các chất phản ứng. + Có sự cho và nhận electron giữa các chất phản ứng. 4 Tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá khử. (SGK) 3 Củng cố: © Củng cố: Bài 1: Hãy cho biết mỗi phản ứng dưới đây thuộc loại phản ứng nào? Đối với phản ứng oxi hoá – khử hãy chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá. a) 2Fe(OH)2 Fe2O3 + H2O. b) CaO + H2O Ca(OH)2 c) CO2 + 2Mg 2 MgO + C d) 2Al + Fe2O3 2Fe + Al2O3 4.Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 15 trang113 sgk. Ôn lại bài điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. 5. Rút kinh nghiệm: Ngày giảng 23/2/11 Tuần 25 – Tiết 50 ĐIỀU CHẾ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ A. Mục tiêu: 1 Kiến thức: Biết được: + Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí + Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất. 2.Kĩ năng + Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí hiđro. Hoạt động của bình Kíp đơn giản. + Viết được PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) + Phân biệt phản ứng thế với phản ứng oxi hóa – khử. Nhận biết phản ứng thế trong các PTHH cụ thể + Tính được thể tích khí hiđro điều chế được ở đkc 3 Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. B. Chuẩn bị: - Gv: Dụng cụ: Lọ nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thuỷ tinh. Hoá chất: Zn, dd HCl. - Hs: Ôn lại bài điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. C.Tiến trình lên lớp: 1 Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là chất khử, chất oxi hoá, sự khử và sự oxi hoá? Làm bài tập 3/ 113 sgk. - Gọi hs lên làm bài tập 5 trang 113 sgk. 2 Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung Hoạt động 1 Mục tiêu: HS xem thí nghiệm điều chế khí Hy đrô * Gv giới thiệu cách điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm. + Nguyên liệu : Zn, Al,Fe, dd HCl, H2SO4loãng + Phương pháp: cho một số kim loại tác dụng với một số axit. - Hs quan sát dụng cụ, nguyên liệu và phương pháp điều chế. - Các nhóm thực hiện thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Trong thời gian thực hiện thí nghiệm, hs các nhóm quan sát và ghi lại nhận xét những hiện tượng xảy ra trong từng giai đoạn. -Hs thảo luận và lần lượt trả lời từng câu hỏi khi hoàn tất thí nghiệm và viết phương trình phản ứng ? Yêu cầu các nhóm hs tự làm thí nghiệm điều chế hiđro theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Gv yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi: ? Có hiện tượng gì xảy ra khi cho kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl. ? Khí thoát ra có làm cho than hồng của que đóm bùng cháy không. ? Có hiện tượng gì xảy ra khi đưa que đóm đang cháy vào dòng khí hiđro thoát ra từ ống nghiệm. ? Có hiện tượng gì khi cô cạn một giột dd lấy từ trong ống nghiệm. - Gv: Khi cô cạn một giọt dd, chất rắn màu trắng là kẽm clorua (ZnCl2) ? Lập PTHH của phản ứng vừa thực hiện thí nghiệm. * Gv giới thiệu thu khí bằng hai cách: đẩy nước và đẩy không khí. ? Yêu cầu hs lên bàn giáo viên, tự làm thí nghiệm điều chế và thu khí hiđro bằng cách đẩy nước dưới sự hướng dẫn của giáo viên. ? Yêu cầu hs khác lên thực hiện thu khí bằng cách đẩy không khí. ? Cách thu khí hiđro giống và khác cách thu khí oxi như thế nào? Vì sao. - Hs lên làm thí nghiệm, cả lớp quan sát. - Hs lên thu khí bằng cách đẩy không khí. - Hs nêu được điểm giống và khác nhau về cách thu của khí oxi và hiđro. - Hs lên làm bài tập, lớp chú ý theo dõi và nhận xét. Ä Bài tập vận dụng: Viết các phương trình phản ứng sau: Fe + HCl ? + ? Al + HCl ? + ? Al + H2SO4 ? + ? ? Gọi hs lên bảng làm bài tập vào góc bảng. - Gv nhận xét bài làm. ? Nguyên liệu sản xuất hiđro trong công nghiệp là gì. Gv giới thiệu tranh vẽ về sơ đồ điện phân nước. Hoạt động 2 Mục tiêu: H sbiết được phản ứng thế ? Nhận xét các phản ứng ở bài tập vận dụng và cho biết các nguyên tử Al, Fe, Zn đã thay thế nguyên tử nào của axit. - Gv: Các phản ứng hoá học trên được gọi là phản ứng thế Định nghĩa phản ứng thế. - Hs dựa vào phản ứng trả lời được các nguyên tử của đơn chất Zn, Fe, Al đã thay thế nguyên tử hiđro trong hợp chất Ä Bài tập vận dụng: yêu cầu hs làm bài tập 2/ 117 sgk I Điều chế khí hiđro. 1 Trong phòng thí nghiệm: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 * Cách thu khí: - Đẩy nước. - Đẩy không khí. a) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 b) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 c) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 2 Trong công nghiệp: 2H2O 2H2 + O2 II Phản ứng thế là gì? - Định nghĩa: Là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất. 3 Củng cố: ? Nhắc lại nội dung chính của bài ? Thế nào là phản ứng thế ? Thu khí hiđrô có gì khác với ô xi ngoài không hkí ? Muốn điều chế hiđrô một lượng nhiều ta làm như thế nào ? 4.Hướng dẫn về nhà: a/ Viết phương trình điều chế hiđrô từ kẽm và dung dịch H2SO4loãng b/ Tính thể tích khí hiđrô thoát rathu được ở .khi cho 13 gam kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4dư 5. Rút kinh nghiệm: Ngày giảng 1 / 3 /11 Tuần 26 – Tiết 51 BÀI LUYỆN TẬP 6 A. Mục tiêu: 1 Kiến thức: Kiến thức - Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hoá học về hiđro. Biết so sánh các tính chất và cách điều chế khí hiđro với khí oxi. - Hs biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá khử -Các mục từ 1 đến 7 phần kiến thức ghi nhớ trong sách giáo khoa, trang 118 2.Kĩ năng -Học sinh biết các khái niệm: phản ứng oxi hóa – khử, chất khử, sự khử, chất oxi hóa, sự oxi hóa, phản ứng oxi hóa – khử, phản ứng thế, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy . -Học sinh có kĩ năng xác định chất khử, sự khử , chất oxi hóa , sự oxi hóa trên một phản ứng oxi hóa – khử cụ thể , phân biệt được các loại phản ứng -Học sinh viết được các phương trình phản ứng thế và tính toán theo phương trình -Học sinh không hiểu lầm: phản ứng thế không phải là phản ứng oxi hóa – khử , hay phản ứng hóa hợp luôn luôn là phản ứng oxi hóa –khử .. - Vận dụng những kiến thức trên để làm bài tập và tính toán có tính tổng hợp liên quan đến oxi và hiđro. B. Chuẩn bị: - Gv: Nội dung một số bài tập trên bảng phụ. - Hs: Ôn lại toàn bộ kiến thức ở bài 31, 32, 33. C. Tiến trình lên lớp: 1 Ổn định lớp: 2 Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung - Hs nhắc lại kiến thức cũ về tính chất vật lí, hoá học, ứng dụng và điều chế khí hiđro để làm rõ mối quan hệ của các kiến thức trên. * Trình bày những kiến thức cơ bản về: - Tính chất vật lí. - Tính chất hoá học. - Ứng dụng. - Điều chế và thu khí hiđro. * So sánh các tính chất và cách điều chế của khí hiđro với khí oxi - Hs so sánh sự giống và khác nhau về các tính chất và cách điều chế của khí hiđro với khí oxi. - Hs vận dụng kiến thức vừa ôn lại để tự hoàn thiện các bài tập. - Hs lên bảng làm bài tập khi gv yêu cầu, cả lớp chú ý bổ sung - Gv treo bảng phụ có nội dung bài tập 1, 2, 3 trang 118 sgk. - Gv gọi hs lên bảng làm bài tập 1. - Gv nhận xét, đưa đáp án và cho điểm. - Gv gọi hai hs lần lượt hoàn thành bài tập 2 và 3 sgk. - Gv nhận xét, đưa đáp án và cho điểm. - 1 Hs lên bảng viết các PTHH minh hoạ và nêu sự khác nhau của các PƯHh. - Hs cả lớp nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức. - Hs lên bảng làm bài tập * Hãy cho các ví dụ bằng PTHH để minh hoạ: - Phản ứng hoá hợp - Phản ứng phân huỷ - Phản ứng thế - Phản ứng oxi hoá- khử ( Xác định chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá). aTừ đó nêu sự khác nhau giữa các phản ứng trên - Gv gọi hs lên bảng viết các PTHH để minh hoạ cho từng phản ứng. - Gv nhận xét, sửa sai nếu có. - Sau đó gọi hs khác lên làm bài tập số 4 trang 119 sgk. - Gv nhận xét, đưa đáp án đúng và cho điểm học sinh - Gv hướng dẫn hs làm bài tập 5: + Viết 2 PTHH : Đồng (II) oxit với khí hiđro Sắt (III) oxit với khí hiđro + Trong 6g hỗn hợp có 2,8g sa
File đính kèm:
- hoa 8 chuanKTKN t4752.doc