Giáo án Hóa học lớp 8 - từ tiết 34 đến tiết 43
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
*Kiến thức :
HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng số mol , khối lượng và thể tích khí ở đktc
Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí , biết cách xác định tỉ khối của chất khí và dựa vào tỉ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí
*Kỹ năng :
Rèn kĩ năng vận dụng những khái niệm đã học (mol ,khối lượng mol , thể tích mol chất khí , tỉ khối của chất khí ) để giải một bài toán hóa học theo công thức hóa học và phương trình hóa học
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện tập
Học sinh : Ôn lại các khái niệm mol , tỉ khối của chất khí
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
ụng với oxi , tỏa nhiều nhiệt CH4(k) + 2O2(k) CO2(k)+H2O(h) Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động , đặc biệt ở nhiệt độ cao , nó dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim , nhiều kim loại và hợp chất . Trong các hợp chất hóa học , nguyên tố oxi có hóa trị II HĐ 4 Áp dụng : HS làm bài tập 1 trang 84 SGK : Dùng từ hoặc cum từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : “Khí oxi là một đơn chất Oxi có thể phản ứng với nhiều , ” HS làm bài tập 3 trang 84 SGK : Butan có công thức hóa học là C4H10 , khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước , đồng thời tỏa nhiều nhiệt . Viết PTHH biểu diễn sự cháy của butan HĐ 5: Hướng dẫn về nhà s HS học kỹ bài s Làm bài tập 1, 2, 3 ,4 trang 84 SGK vào vở bài tập Hướng dẫn bài tập 4 /84 : Chuyển khối lượng của P và O2 sang số mol Dựa vào tỉ lệ PTPƯ và số mol 2 chất đã cho để xác định chất dư s Xem trước bài 25 HS thảo luận nhóm à phát biểu : “Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động .Oxi có thể phản ứng với nhiều phi kim , kim loại và hợp chất HS thảo luận nhóm và viết PTHH : 2C4H10+13O2 8CO2 + 10H2O D RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tiết : 39 Sù oxi hãa – Ph¶n øng hãa hỵp - øng dơng cđa oxi A. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Kiến thức HS hiểu được sự oxi hóa một chất là sự tác dụng của oxi với chất đó . Biết dẫn ra những ví dụ minh họa . Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu . Biết dẫn ra những ví dụ minh họa Ứng dụng của khí oxi : Dùng cho sự hô hấp của người và động vật , dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất . Kỹ năng : Rèn kỹ năng viết CTHH của oxit khi biết hóa trị của nguyên tố kim loại hay phi kim Rèn kỹ năng viết PTHH tạo ra oxit Thái độ : Ä Vai trò quan trọng của oxi trong cuộc sống B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : Giáo viên : s Bảng phụ có ghi đề bài tập s Tranh vẽ ứng dụng oxi Học sinh : Ôn tập và làm bài tập đầy dủ của tiết 29 C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức HĐ 1 Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu tác dụng của oxi với kim loại sắt . Viết PTPƯ minh họa ? Kết luận thế nào về tính chất hóa học của oxi ? – Đốt cháy 12,4g phot pho . Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc ? Tổ chức tình huống : Sợ oxi hóa là gì ?Vì sao khi nhốt con dế vào lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết ? Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu - HS1 trả lời : Oxi tác dụng với sắt ở nhiệt độ cao tạo ra oxit sắt từ 3Fe + 2O2 Fe3O4 Oxi là một đơn chất phi rất hoạt động đặc biệt ở nhiệt độ cao - HS2 trả lời : nP = = 0,4(mol) 4P + 5O2 2P2O5 4mol 5mol 2mol = 0,5 . 22,4 = 11,2(l) HĐ 2 : Sự oxi hóa GV : Các em hãy trả lời các câu hỏi sau : – Hãy nêu ra 2 PTHH trong đó oxi tác dụng với đơn chất và 1 PTHH trong đó oxi tác dụng với hợp chất ? – Trong các PƯHH đó có điểm gì giống nhau , khác nhau về chất tham gia , sản phẩm ? – Những phản ứng hóa học nêu trên được gọi là sự oxi hóa . Vậy có thể định nghĩa sự oxi hóa một chất là gì ? HĐ 3 : Phản ứng hóa hợp GV sử dụng bảng đã viết sẵn như SGK Phản ứng hóa học 4P + 5O2 à 2P2O5 3Fe + 2O2 à Fe3O4 CaO + H2O à Ca(OH)2 4Fe + 3O2 + 6H2O à 4Fe(OH)3 Yêu cầu HS nhận xét và trả lời các câu hỏi : – Hãy ghi số lượng chất tham gia và chất tạo thành trong các PƯHH trên – Có bao nhiêu chất tham gia và bao nhiêu chất sản phẩm ? – Các phản ứng trên có điểm gì giống nhau ? – Những PƯHH trên gọi là phản ứng hóa hợp Vậy định nghĩa phản ứng hóa hợp là gì ? GV thông báo : Ở nhiêt độ thường nhiều PƯHH hầu như không xảy ra , nhưng chỉ cần nâng nhiệt độ để khơi mào PƯ lúc đầu , các chất sẽ cháy đồng thời tỏa nhiều nhiệt . Những PƯ này được gọi là PƯ tỏa nhiệt HS làm việc theo nhóm : 1HS viết PTHH trên bảng HS đại diện các nhóm trả lời lần lượt từng câu hỏi : – Các PTHH trên giống nhau : đều có khí oxi tham gia phản ứng , sản phẩm đều là hợp chất của oxi – Sự tác dụng của một chất với oxi là sự oxi hóa Số chất PƯ Số chất HS thảo luận nhóm à trả lời : – HS ghi số lượng chất tham gia và sản phẩm – Chất tham gia ở PƯHH 1,2,3 là 2 và ở PƯHH 4 là 3 và sản phẩm ở mỗi PƯHH là 1 – Các PƯHH trên đều giống nhau về sản phẩm là 1 và chất tham gia từ 2 trở lên – Là PƯHH trong đó có một chất mới sinh ra từ 2 hay nhiều chất ban đầu I. Sự oxi hóa : Sự tác dụng của một chất với oxi là sự oxi hóa Ví dụ : S + O2 SO2 CH4 + 2O2 CO2 +H2O II Phản ứng hóa hợp Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu Ví dụ : CaO +H2O àCa(OH)2 4Fe + 3O2 + 6H2O à 4Fe(OH)3 HĐ 3 : Ứng dụng của oxi GV sử dụng hình vẽ ứng dụng oxi . Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : – Hãy kể ra những loại ứng dụng của oxi mà em đã thấy trong cuộc sống – Hai lĩnh vực quan trọng nhất của oxi là gì ? – Oxi có vai trò gì trong cuộc sống của con người , động vật và thực vật ? – Trong trường hợp nào người ta phải dùng oxi trong các bình đặc biệt ? – Tại sao người ta không đốt trực tiếp axetilen trong không khí ? – Trong sản xuất gang thép oxi có tác dụng như thế nào ? – Dùng hỗn hợp oxi lỏng với các nhiên liệu xốp để làm gì ? HĐ 4 : Củng cố HS làm bài tập 1 , 2 trang 87 SGK HS thảo luận nhóm à trả lời : – Oxi dùng cho bệnh nhân cấp cứu , dùng cho sự đốt cháy . – Hai lĩnh vực quan trọng của oxi là sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu – Đối với con người , động thực vật , oxi cần cho sự hô hấp . – Phi công , chiến sĩ chữa cháy dùng oxi trong bình đặc biệt – Axetilen cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn – Oxi có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu suất gang thép – Oxi lỏng để chế tạo mìn phá đá HS thảo luận nhóm và thực hiện ở bảng phụ III Ứng dụng của oxi a) Sự hô hấp : – Oxi hóa chất ding dưỡng trong cơ thể người và động vật – Bệnh nhân khó thở , phi công , chiến sĩ chữa cháy b) Sự đốt nhiên liệu : – Hỗn hợp axetilen và oxi để hàn cắt kim loại – Trong công nghiệp sản xuất , người ta nạp oxi vào lò để tăng nhiệt độ , nâng hiệu suất và chất lượng sản phẩm – Oxi lỏng để chế tạo mìn phá đá HĐ 5 : Hướng dẫn về nhà – Xem lại bài học ở lớp - Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4, 5, trang 87 SGK - Chuẩn bị bài 26 Ngày soạn : Tiết : 40 OXIT A. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Kiến thức : Ä HS biết và hiểu định nghĩa oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác Ä Biết và hiểu CTHH của oxit và cách gọi tên oxit Ä Oxit gồm 2 loại chính là oxit axit và oxit bazơ , biết dẫn ra ví dụ minh họa của một số oxit axit và oxit bazơ thường gặp Kỹ năng : Ä Vận dụng thành thạo quy tắc lập CTHH đã học để lập CTHH của oxit B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : Giáo viên : s SGK, Sách GV s Bảng phu ïcó ghi bài tập luyện tập Học sinh : s Chuẩn bị bài mới C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức HĐ 1 Kiểm tra bài – Thế nào là sự oxi hóa , cho ví dụ bằng PTPƯ ? – Trả lời bài tập 5 trang 87 SGK Tổ chức tình huống : Chúng ta đã học về tính chất hóa học của oxi . Khi viết PTHH , sản phẩm tạo thành là hợp chất của oxi được gọi là oxit . Oxít là gì ? Có mấy loại ? CTHH của oxit gồm những thành phần gì ? Cách gọi tên oxit ra sao ? Đó là nội dung bài học hôm nay . HS1 trả lời : Sự tác dụng của một chất với oxi là sự oxi hóa HS cho ví dụ HS2 trả lời : a) Vì càng lên cao không khí càng loãng b) Vì không khí là hỗn hợp gồm nhiều khí trong đó có oxi, nhiệt lượng sinh ra còn đốt nóng các khí khác c) Vì bệnh nhân lấy oxi từ không khí khó khăn và thợ lặn không thể lấy oxi từ nước được HĐ 2 Định nghĩa GV : Hãy kể tên và viết CTHH 3 chất oxit mà em biết ? – Em có nhận xét gì về thành phần phân tử của các oxit trên ? GV nhấn mạnh : Trong hóa học những hợp chất đủ 2 điều kiện (hợp chất 2 nguyên tố , có 1 nguyên tố là oxi) gọi là oxit – Hãy nêu định nghĩa oxit ? HĐ 3 : Công thức oxit – Các em hãy nhắc lại quy tắc về hóa trị đối với hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học ? – Từ các CTHH trên hãy nhận xét về các thành phần trong công thức của oxit ? HĐ 4 : Phân loại GV cho ví dụ về 2 loại oxit : CuO , Na2O , Al2O3 và : SO2 , P2O5 , CO2 – Em có nhận xét gì về sự khác nhau giữa 2 loại oxit trên ? GV nhấn mạnh : Các oxit: CuO , Na2O , Al2O3 là oxit bazơ , các oxit : SO2 , P2O5 , CO2 là oxit axit – Thế nào là oxit bazơ , thế nào là oxit axit ? HĐ 5 : Cách gọi tên oxit – Tên oxit được gọi như thế nào ? – Gọi tên các oxit sau : Na2O , CaO ? – Nếu nguyên tố kim loại có nhiều hóa trị thì gọi tên như thế nào để phân biệt ? – Gọi tên các oxit sau : Fe2O3 , FeO – Nếu nguyên tố phi kim có nhiều hóa trị thì được gọi như thế nào ? – Hãy gọi tên các oxit sau : CO2 , SO3 , P2O3 , N2O5 ? HĐ 6 : Củng cố Bài tập 1/91 SGK Điền vào chỗ trống trong các câu sau : “Oxit là .của ..nguyên tố , trong đó có một là T
File đính kèm:
- tiet 34-43OK.doc